Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH PPRS TRÊN HEO – PORCINE REPRODUCTIVE AND RESPYRATORY SYNDROME

BỆNH PPRS TRÊN HEO – PORCINE REPRODUCTIVE AND RESPYRATORY SYNDROME

Lượt xem206
  • 1 Nguyên nhân

Virus thuộc họ Arteriviridae, lớp Nidoviral. Người ta đã chứng minh chúng có khả năng tự biến đổi và biến dị rất lớn. Có hai chủng PRRS virus là chủng Bắc Mỹ và chủng Châu Âu.

Virus rất dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tố bất lợi của môi trường.

Trong cơ thể heo khỏi bệnh, virus có thể tồn tại trên 17 tuần vì thế đó là nguồn bệnh cực kỳ nguy hiểm. Ngoài thiên nhiên, virus lưu hành rộng rãi qua vận chuyển, buôn bán heo, thụ tinh nhân tạo,… Chúng tồn tại khá lâu trong phân, nước tiểu, nước ối, xác chết. Virus dễ bị tiêu diệt bởi ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao trên 70oC, các thuốc sát khuẩn như Foocmon 2%, nước vôi 10%, Chloramin.T 1%, B.K.Vet, 2% của Vinadin 10%.

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Tuổi mắc: tất cả các lứa yuooir đều cảm nhiễm nhưng lợn con và lợn nái mangg thai thường mẫn cảm hơn cả.

Độc lực: dạng cổ điển: độc thực thấp, tỉ lệ chết thấp 1-5% trong tổng đàn; dạng biến thể độc lực cao: gây nhiễm và chết nhiều heo hơn.

  • 3 Phương thức truyền lây

Truyền ngang và truyền dọc.

Lây nhiễm qua đường hô hấp do tiếp xúc giữa heo với nhau, qua giọt bắn đường hô hấp, từ heo nhiễm bệnh và cả quần áo bảo hộ và dụng cụ chăn nuôi không được sát khuẩn và không quản lý đúng cách. Lây gián tiếp qua các nhân tố trung gian bị nhiễm virus.

Ở heo nái mang thai, virus có thể từ mẹ xâm nhiễm sang bài thai và gây bệnh, đặc biệt vài giai đoạn cuối của quá trình mang thai, heo con mang trùng, nhiễm bệnh có thể bài thải virus trong vòng 6 tháng.

Virus có thể có trong dịch mũi, nước bọt, phân và nước tiểu của heo ốm hoặc heo mang trùng và phát tán ra môi  trường..

Virus có thể phát tán thông qua các hình thức: vận chuyển heo mang trùng, theo gió, bụi, bọt nước, dụng cụ chăn nuôi và dụng cụ bảo hộ lao động; thụ tinh nhân tạo hoặc do các yếu tố trung gian, động vật chân đốt

  • 4 Triệu chứng

Heo nái:

Heo biếng ăn, sốt 39-40 độ

Sảy thai thường gặp vào gian đoạn cuối

Tai chuyển màu xanh trong thời gian ngắn

Heo bị đẻ non, động dục giả( 3-5 tuần sau thụ tinh)

Chậm động dục sau đẻ

Heo ho và có dấu hiệu của viêm phổi

Heo nái giai đoạn đẻ và nuôi con có hiện tượng biếng ăn, lười uống nước, mất sữa và viêm vú

Heo đẻ ra da biến màu, lờ đờ hoặc hôn mê, thai gỗ( 10-15% thai chết trong 3-4 tuần cuối thai kỳ)

Heo con chết ngay sau khi sinh(30%), heo con yếu, tai chuyển màu xanh duy trì trong vài giờ

Heo đực giống

Con vật bỏ ăn, sốt lờ đờ, ủ rũ, có triệu chứng ho hấp, giảm hưng phấn hoặc mất tính dục, lượng tinh dịch ít, chất lượng tinh kém và con sinh ra nhỏ

Heo con theo mẹ

Thể trạng gầy yếu, mắt có dử màu nâu, trên da có vết phòng rộp

Tiêu chảy nhiều; tỉ lệ con sống sót giảm, tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp. Chân choãi ra, run rẩy

Tỉ lệ chết có thể từ 12-15%, thận chó lên đến 100% nếu mức bệnh dạng độc lực cao

Heo con cai sữa và heo choai

Heo chán ăn bỏ ăn

Lông xơ xác dựng ngược

Thể trạng: gầy yếu, da xanh,

Heo bị tiêu chảy, hắt hơi, chảy nước mắt; thở nhanh, thở khó; giảm tăng trọng

Tỉ lệ chết: 12-20%

Thể độc lực cao: heo sốt cao 40-42 độ c, kéo dài, giảm cân nhanh chóng, tỉ lệ chết cao

  • 5 Bệnh tích

Phổi: xuất huyết,viêm phổi kẽ, đặc trưng bởi những đám chắc, đặc trên các thùy phổi. Thùy có màu xám đỏ, có mủ và đặc chắc, đàn hồi  khi cắt ngang thuỳ bệnh, ta thấy mô phổi bị lồi ra, nhu mô có màu giống như tuyến ức và khi nắn bóp thấy có nhiều bọt, dịch đỏ hoặc mủ chảy ra.

Nhiều hạch lympho sưng to, gấp 2-10 lần so với bình thường

Khi mới mắc, hạch bị phù thũng, vàng nâu, xuất huyết, độ cứng trung bình, về sau hạch cứng chắc, có màu trắng hoặc vàng nâu

Da hoại tử, xuất huyết vỏ thận, phù kết mạc,teo tuyến ức

Xoang bao tim chứa đầy dịch và máu

Hạch lympho bị teo nhỏ

Heo nái: Bệnh tích còn thấy ở đường sinh dục: Thai chết lưu, thai chết yểu và có thể có viêm âm đạo và tử cung.

Ở heo đực giống: Bìu dái thâm tím, lạnh. Các tinh hoàn có độ lớn không đều, mổ ra thấy xung huyết.

  • 6 Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng

Dựa vào dịch tễ, triệu chứng, bệnh tích mổ khám của trại để chẩn đoán bệnh( xem phần triệu chứng, bệnh tích phía trên)

Tổ chức dịch tễ thế giới – OIE cho phép trong vòng 14 ngày nếu gặp hai trong ba chỉ tiêu sau đây sẽ được coi là bệnh PRRS.

Số nái chửa bị sảy thai hoặc đẻ non hoặc đẻ chậm vượt quá 8% trên tổng đàn nái có chửa.

Số thai chết trước khi đẻ vượt quá 20% (đẻ ra đã có trên 20% số thai bị chết).

Số heo con chết non từ 1 – 7 – 10 ngày đầu vượt quá 25%.

Cần chẩn đoán phân biệt bệnh PRRS với một số bệnh: parvo virus, giả dại; circovirrus tuype 2, cúm lợn, dịch tả lợn cổ điển

Chẩn đoán phi lâm sàng

Chẩn đoán virus học: Các bệnh phẩm thường lấy để phân lập vvirrus gồm phổi, hạch lympho; hạch amidan

Chẩn đoán huyết thanh học: ELISA; phản ứng kháng thể huỳnh quan gian tiếp

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng

  • Kiểm soát động vật mang trùng: chuột
  • Thực hiện biện pháp chăn nuôi cùng vào cùng ra
  • Tránh nhập lợn mới vào trại trong lúc dịch đang đe dọa
  • Kiểm soát nguồn tinh tốt
  • Nước dùng để tắm, vệ sinh cho heo, tránh để heo uống phải nước bị ô nhiễm gây loạn khuẩn đường ruột

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Tiêm phòng vacxin PRRS cho heo. Trước khi tiêm vacin cho heo xác định chủng tai xanh để làm đúng chủng tại thực địa. Hiện nay có rất nhiều vacxin phòng bệnh tay xanh cho heo.

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Giải độc cấp:  SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch:  AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm phòng kế phát: NASHER AMX liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; Enroflon liều 1ml/15-20kg P; SILINGJEC liều 3-5mg/kg P hoặc Dùng ZITREX liều: 1ml/20kg P

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Kháng sinh dạng trộn/ uống MOXCOLIS liều 1g/10lg P; DEMASU 250  liều 1g/12-17kg P; HEHMULIN 450 liều 900G/ tấn thức ăn. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày

Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ