Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS

BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS

Lượt xem512

1. Nguyên nhân gây bệnh phó thương hàn

Bệnh phó thương hàn là bệnh rất phổ biến trên heo

Tác nhân: trực khuẩn gram âm, di động, không nha bào, giáp mô

Yếu tố độc lực: khả năng bám dính; khả năng xâm nhập và tiết độc tố

2 serotype chính gây bệnh:

Salmonella cholerasuis gây nhiễm trùng huyết, viêm phổi viêm ruột: gây bệnh trên heo mọi lứa tuổi

Salmonella typhimurium gây viêm ruột: gây bệnh trên heo 6-12 tuần tuổi.

2. Đặc điểm dịch tể của bệnh phó thương hàn

Lứa tuổi mắc bệnh:  thường xảy ra ở heo cai sữa ở trại có mật độ nhốt dày

Salmonella cholerasuis gây nhiễm trùng huyết, viêm phổi viêm ruột: gây bệnh trên heo mọi lứa tuổi

Salmonella typhimurium gây viêm ruột: gây bệnh trên heo 6-12 tuần tuổi

Vi khuẩn có trong đường tiêu hóa của động vật

Yếu tố stress cũng gây tăng số lượng salmonella: mật độ nhốt dày; vận chuyển xa; vệ sinh kém; ghép đàn; cai sữa không tốt

3. Phương thức lây truyền bệnh phó thương hàn

Đường truyền lây: truyền dọc và truyền ngang

  •  Truyền dọc: từ heo nái truyền sang heo con
  •  Truyền ngang:  qua đường tiêu hóa
  • Yếu tố trung gian truyền bệnh: các loài chim, loài gặm nhấm

4. Triệu chứng bệnh phó thương hàn

Thể bại huyết: do salmonella cholerasuis, thường xảy ra do các tác nhân stress

  • Lứa tuổi mắc: lợn cai sữa dưới 5 tháng tuổi/ lợn thịt/ lợn con theo mẹ
  • Chết đột tử
  • Lợn bỏ ăn, lừ đừ,nằm túm tụm vào nhau ở góc chuồng sốt cao 40,5-41,6 độ C
  • Ho nhẹ, ho ướt, thở khó
  • Có hiện tượng hoàng đản
  • Có chứng xanh tím, đặc biệt ở 4 chân và vùng bụng
  • Có triệu chứng thần kinh do con vật bị viêm não/ viêm màng não
  • Lợn nái: sảy thai

Thể viêm ruột: do Salmonella typhimurium

  • Tiêu chảy: phân loãng nhiều nước, màu vàng, lúc đầu không bị lẫn máu và niêm mạc
  • Heo sốt cao, giảm ăn, bị mất nước do tiêu chảy dài
  • Heo còi cọc chậm lớn

5. Bệnh tích của bệnh phó thương hàn

Thể bại huyết:

  • Xanh tím ở tai, chân, đuôi, bụng
  • Đường tiêu hóa: niêm mạc hạ vị sung huyết/ nhồi huyết
  • Lách sưng to, tím bầm dai như cao su
  • Gan hoại tử điểm trắng
  • Thành túi mật dày, phù nề
  • Hạch màng treo ruột và hạch vùng dạ dày- gan sưng to, thủy thũng
  • Phổi chắc, đàn hồi, sung huyết lan tràn, thủy thũng/ xuất huyết
  • Vỏ thận và màng ngoài tim thường bị xuất huyết điểm

Thể viêm ruột:

  • Hoại tử điểm/ lan tràn kết tràng và manh tràng: niêm mạc bị thủy thũng, màu đỏ, lồi lõm, bên trên nhiều mảng tổ chức màu vàng xám
  • Hạch ở hồi manh tràng sưng to , thủy thũng
  • Hoại tử hình cúc áo ở trực tràng và kết tràng

6. Chẩn đoán bệnh phó thương hàn trên heo

Chẩn đoán lâm sàng:

Dựa vào dấu hiệu lâm sàng, tiểu sử bệnh: sốt cao- tiêu chảy; tím tái

Dựa vào các bệnh tích mổ khám:

  • Viêm loét ruột, hạch màng treo ruột sưng lớn,….
  • Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: dịch tả heo; hồng lỵ; nhiễm trùng ecoli; tụ huyết trùng

Chẩn đoán phi lâm sàng:

Gửi mẫu nghi ngờ đến các trung tâm phòng thí nghiệm để làm xét nghiệm chẩn đoán càng sớm càng tốt:

  • Phân lập vi khuẩn
  • Chẩn đoán huyết thanh học: Elisa
  • Chẩn đoán bằng phương pháp realtime PCR

7. Phòng bệnh phó thương hàn trên heo

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

  • Kiểm soát động vật mang trùng: chuột
  • Hạn chế làm heo stress
  • Nước dùng để tắm, vệ sinh cho heo, tránh để heo uống phải nước bị ô nhiễm gây loạn khuẩn đường ruột

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Tiêm phòng vacxin phó thương hàn để phòng bệnh cho heo

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng sinh tiêm: SILINGJEC liều 3-5mg/kg P; ENROFLON 10%;FULICONE 300 liều 1ml/20kg P; liệu trình 3-5 ngày

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước

Kháng sinh uống/ trộn: FLORICOL liều 1ml/ 20kg P; FULICONE liều 1ml/10-20kg P; YENLISTIN 40% liều 1g/ 80-200kg P; PULMOSOL liều 1,5g/10lit nước; MOXCOLIS 1g/10lg P; SOLADOXY 500 liều 1g/25kg P; DOXYCLINE 150 SOBUBLE liều 1kg/ tấn thức ăn. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông, bóng lông. Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT

Activiton Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể

CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ; Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P

VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.

8. Phòng bệnh phó thương hàn trên heo

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Giải độc cấp:  SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch:  AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm Lựa chọn một trong các loại kháng sinh điều trị tác nhân chính cho các cá thể có triệu chứng nặng: NASHER AMX liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; Enroflon liều 1ml/15-20kg P; SILINGJEC liều 3-5mg/kg P

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Kháng sinh dạng trộn/ uống YENLISTIN 40% liều 1g/ 80-200kg P; PULMOSOL liều 1,5g/10lit nước; MOXCOLIS liều 1g/10lg P; COLILIN liều 1g/5kg P; ENROFLON liều 0.3 ml/kg P. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày

Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

Chú ý: Quản lí chăm sóc đàn heo con:

  • Cho heo tập ăn sớm, quy trình cho ăn phù hợp,
  • Cung cấp kháng thể thụ động cho Heo
  • Phải thay đổi thức ăn một cách thận trọng

 

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ