Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH NGHỆ TRÊN HEO

BỆNH NGHỆ TRÊN HEO

Lượt xem288
  • 1 Nguyên nhân

Leptospira spp là loại xoắn khuẩn nhỏ, dài 10 µm, đường kính 0,2  µm, gây bệnh ở lợn, trâu, bò, chó, mèo, chuột và cả người. Có nhiều chủng Leptospira spp gây bệnh, nhưng quan trọng nhất với lợn ở Việt Nam là: L.canicoli, L.icterrohaemorrhagiae, L.grippotypho, L.pomana, L.bratislava, L.tarassovi, L.mitis, L.australis.

Xoắn khuẩn gây bệnh hủy hoại gan, phá hủy hồng cầu nên sinh vàng các mô và dễ quan sát là các niêm mạc hở và da. Bệnh lây chủ yếu do chuột bệnh thải xoắn khuẩn theo nước tiểu gây ô nhiễm môi trường.

Xoắn khuẩn Leptospira in vitro rất mẫn cảm với các kháng sinh như Penicillin và Streptomycin và với các chất sát trùng, chất tẩy uế, thuốc tẩy rửa, xà phòng, bột giặt. Đặc biệt bị tiêu diệt nhanh chóng trong điều kiện khô, nhưng ở trong nước, nó sống và tồn tại hàng tuần.

 

  • 2 Dịch tễ của bệnh
Khí quản sung huyết, bọt và dịch nhầy nhiều. Túi khí viêm, mờ đục, kéo kén màu vàng. Kế phát với bệnh E.coli xung quanh tim và gan có phủ một lớp màng sợi bao phủ…
  • 3 Phương thức truyền lây

Bệnh lây qua đường miệng, qua thức ăn, nước uống, tiếp xúc trực tiếp qua vết xước trên da, niêm mạc hoặc qua đường sinh dục. Xoắn khuẩn tăng sinh và xâm nhập máu, gây bại huyết, hủy hoại gan, thận dẫn đến vàng da. Với động vật chửa, xoắn khuẩn xâm nhập dạ con vào bào thai và gây chết thai, sẩy thai. Độc tố của xoắn khuẩn gây tổn thương hệ thần kinh trung ương và gây bệnh viêm não, viêm màng não.

Xoắn khuẩn có thể thải qua đường nước tiểu hàng tháng sau khi con vật đã khỏi bệnh lâm sàng.

  • 4 Triệu chứng

Có 3 thể của bệnh  Leptospirosis: Thể á lâm sàng, thể cấp tính và á cấp tính, thể rối loạn sinh sản.

– Thể á lâm sàng

Triệu chứng lâm sàng ít thấy hoặc khó phát hiện, nhưng khi xét nghiệm huyết thanh học thì tỷ lệ dương tính phổ biến, có khi bị cả đàn, nhất là lợn vỗ béo và lợn hậu bị. Xoắn khuẩn  Leptospirae dễ phân lập được từ nước tiểu hoặc đường sinh dục từ con vật ốm.

– Thể cấp và á cấp tính

Lúc đầu, lợn bỏ ăn, nằm một chỗ, sốt nhẹ 40 – 40,5ºC và thân nhiệt lên xuống ngắt quãng 3 – 5 ngày, ỉa chảy, nhưng không có triệu chứng của vàng da hay nước đái đỏ máu. Sau đó, xuất hiện triệu chứng nặng điển hình của vàng da, đái ra máu, xuất huyết và triệu chứng thần kinh, quỵ nửa thân sau, viêm màng não, run rẩy, phù đầu, mắt nặng… tỷ lệ chết cao. Nếu lợn chửa thì bị sảy thai, lợn đực bao dương vật sưng to, lợn gầy rộc do bệnh kéo dài.

– Thể rối loạn sinh sản

Sẩy thai, hay chết lưu thai, tỷ lệ con sơ sinh chết cao cùng với sốt, mất sữa và vàng da ở lợn nái. Sẩy thai sau khi nhiễm vi khuẩn 4 – 7 ngày.

  • 5 Bệnh tích

– Lợn chết cấp tính thường có da màu vàng, xuất huyết tràn lan. Gan, thận, lách sưng to, thoái hóa. Mỡ màu vàng nghệ và có mùi khét đặc trưng

– Lợn chết thể á cấp tính xác gầy rạc, da vàng, hoại tử từng đám. Gan sưng to, màu đất thó, có nhiều điểm hoại tử. Thận sưng và nhạt màu. Phổi thủy thũng, cơ tim mềm nhão.

– Viêm tử cung, nếu viêm mãn tính có thể có mùi thối. Sẩy thai. Bào thai vừa sảy thai thường có xuất huyết điểm trên da khắp cơ thể, xuất huyết ở thận, phổi, gan.

  • 6 Chẩn đoán

– Lợn chết cấp tính thường có da màu vàng, xuất huyết tràn lan. Gan, thận, lách sưng to, thoái hóa. Mỡ màu vàng nghệ và có mùi khét đặc trưng

 

– Lợn chết thể á cấp tính xác gầy rạc, da vàng, hoại tử từng đám. Gan sưng to, màu đất thó, có nhiều điểm hoại tử. Thận sưng và nhạt màu. Phổi thủy thũng, cơ tim mềm nhão.

– Viêm tử cung, nếu viêm mãn tính có thể có mùi thối. Sẩy thai. Bào thai vừa sảy thai thường có xuất huyết điểm trên da khắp cơ thể, xuất huyết ở thận, phổi, gan.

  • 7 Kiểm soát

Vệ sinh phòng dịch, tiêu diệt chuột nhất là khi có dịch xảy ra thì chuột là nguồn lây bệnh nguy hiểm nhất.

Tiêm phòng vaccin cho lợn nái phòng sảy thai. Tiêm Vaccine Leptospira do Việt Nam sản xuất lúc lợn được 4 và 10 tháng tuổi. Mỗi đợt tiêm 2 lần cách nhau một tuần.

Lợn con cần được tiêm phòng đón đầu thời kỳ 6 – 10 tuần tuổi.

  • 8 Xử lý bệnh

Chuẩn đoán sớm, can thiệp kịp thời sẽ cho hiệu quả cao.

Đặc trị bệnh này là các kháng sinh nhóm Penicillin, Streptomycin, các chế phẩm chứa Tylosin, Tiamulin:

ACTIVEOFAT 500: 800-1.600g/1tấn thức ăn (400-800ppm)

 NASHER AMX : Tiêm bắp 1ml/10kg P hoặc 15mg Amoxycillin/kg P. Nhắc lại sau 48h nếu cần thiết.     

–  OXYLONG 20%: Liều tiêm bắp sâu 1mg/10kg P. Liệu trình 3-5 ngày.

– FULICONE 300: Liều tiêm dưới da: 1ml/20kg P, tiêm cách nhau 48 giờ, chỉ tiêm vào cổ

– Hạ sốt: NASHER TOL

– Kết hợp các thuốc trợ lực: ACTIVITON, PRODUCTIVE FORTE

  • 9 Video bệnh

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ