Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH GIUN TRÒN TRÊN DÊ

BỆNH GIUN TRÒN TRÊN DÊ

Lượt xem433
  • 1 Nguyên nhân

Giun xoăn dạ múi kế Haemochus hoặc giun móc sống ở ruột non, loài giun hút máu nhiều, nhiễm nặng có thể dẫn đến thiếu máu cấp tính. Các loài giun khác không hút máu nhưng hút chất dinh dưỡng của cơ thể

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Lứa tuổi mắc: ở mọi lứa tuổi đều bị đặc biệt trong điều kiện nuôi thả

Mùa vụ mắc: Với điều kiện khí hậu ở nước ta, bệnh có thể xảy ra quanh năm.

  • 3 Phương thức truyền lây

Giun trưởng thành sống ở đường tiêu hóa, đẻ và thải trứng theo phân ra ngoài. Ấu trùng phát triển ở trong trứng giun và thoát khỏi trứng ra môi trường. Chúng được dê nuốt vào theo thức ăn, nước uống và tại đây chúng tìm nơi cứ trú, phát triển và gây bệnh cho dê

Ấu giun có thể ở: lá, cỏ nơi ẩm thấp, nước uống ao hồ, dụng cụ dính phân, chất thải

  • 4 Triệu chứng

Ảnh hưởng cơ bản là trạng thái thiếu máu và suy dinh dưỡng tăng dần.

Các giun trong bám bào biểu mô sẽ dẫn đến sự ăn mòn biểu mô, gây viêm, sung huyết, thủy thũng, nặng thì dẫn đến ỉa chảy làm cơ thể suy yếu dần.

Các niêm mạc và kết mạc bị nhợt nhạt, nhịp thở và nhịp tim tăng lên.

Hay xuất hiện thủy thũng ở dưới hàm.

Dê ốm yếu, ít hoạt động

Bụng chướng

  • 5 Bệnh tích

Xoang bụng xoang ngực tích nước thủy thũng màu vàng, niêm mạc dạ múi khế có nhiều mụn loét xuất huyết chảy máu, viêm cata nhày (bệnh giun xoăn).

Bệnh giun tóc: Niêm mạc ruột có những nốt loét to bằng hạt đậu xanh, toàn bộ manh tràng xuất huyết( khi nhiễm nặng), niêm mạc ruột bong ra, ruột già có dịch màu hồng sẫm.

Bệnh giun lươn: có những điểm tụ huyết, viêm khí quản, viêm cata ruột, niêm mạc dạ dày có viêm cata nhiều nốt loét.

Tất cả dê cừu nhiễm loại giun tròn khi mổ khám đều phát hiện có giun ở các vị trí trong bộ máy tiêu hóa.

  • 6 Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng: dựa vào các triệu chứng thiếu máu của con vật để xác định, tuy nhiên khó để nhận biết chính xác do loài giun nào gây ra

Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm: dựa vào các xét nghiệm mẫu phân và xét nghiệm huyết thanh để kết luận bệnh giun tròn

Chẩn đoán qua việc mổ khám bệnh tích: phát hiện có giun ở các vị trí trong bộ máy tiêu hóa

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi; ngoài chuồng : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi. Rắc vôi bột các khu vực chăn nuôi.

Môi trường: Đảm bảo môi trường thông thoáng, không ẩm ướt.

Đảm bảo nguồn thức ăn và nước uống của dê thật sạch, không có sự xuất hiện của giun tròn và các ấu trùng kết hợp, giữ vệ sinh bãi chăn thả.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Sử dụng các loại diệt/ phòng giun tròn cho dê

IVERTIN : Liều tiêm dưới da cổ liều 0.2mg/kg P, tương đương 1ml/50kg P.

GENDAZEL: diệt giun tròn hút máu và một số loài chân đốt.

Làm giảm đáng kể khả năng nhiễm bệnh. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo chỉ dẫn của cán bộ thú y có chuyên môn. Ở những nơi có 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt, cần cho uống thuốc tẩy giun 2 lần trong năm. Lần đầu vào cuối mùa mưa để tiêu diệt hết giun trưởng thành, đảm bảo dê có sức khỏe tốt cũng như ngăn chặn sự sinh sôi và phát triển của ấu trùng giun ra ngoài môi trường. Lần thứ 2 điều trị vào cuối mùa khô bằng chế phẩm tiêu diệt ấu trùng.

Bước 4: Dùng kháng viêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Giải độc cấp:  SORAMIN/ LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch:  AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Điều trị thiếu máu: FERRAX- FORTE LIỀU 1,5-2,5ml/ con.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Sử dụng một số loại thuốc tiêu diệt giun tròn như:

IVERTIN: Liều tiêm dưới da cổ liều 0.2mg/kg P, tương đương 1ml/50kg P.

GENDAZEL: tiêu diệt giun tròn hút máu, ngoài ra còn tiêu diệt có loại sán lá, một số loài chân đốt

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT.

Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ