1 SỐ GIỐNG DÊ NỘI NUÔI PHỔ BIẾN Ở NƯỚC TA

Các giống dê Việt Nam có một số đặc tính chung như: tuổi đẻ lứa đầu sớm, thời gian mang thai ngắn, khả năng sử dụng thức ăn nghèo dinh dưỡng cao, sức chống chịu tốt, thích ứng với các điều kiện của địa phương. 1. Giống dê cỏ đực           Giống này đươc thuần dưỡng từ lâu ở nước ta, hiện nay được nuôi phổ biến ở vùng núi và cao nguyên. Màu lông không thuần khiết (đen, vàng, xám, nâu), mình ngắn, chân thấp, bụng to, đầu nhỏ, có sừng, tai nhỏ, ngắn, dê đực có lông bờm dài, cứng, mình dẹp, bụng to, có râu cằm. Một số đặc điểm về năng suất Trọng lượng dê trưởng thành (kg)+ Dê đực từ  40 – 50kg.+ Dê cái từ 26 – 28kg.Cao vai (cm)+ Dê đực 57 – 59cm.+ Dê cái 51 – 53cm.Năng suất sữa (kg/ngày) khoảng 0,33 – 0,5kg/ngà Thời gian cho sữa (ngày)từ 90 – 120 ngà Hàm lượng mỡ sữa (%) khoảng 6,45%.2. Dê bách thảo    Là giống dê lai pha tạp nhiều đời của một số giống nhập nội, không loại trừ có lẫn máu của dê địa phương. Màu lông chủ yếu là đen hoặc đen loang sọc trắng, vá trắng, đốm trắng, đốm đen, tầm vóc cao, đầu thô dài, miệng rộng và thô, phần lớn không có rấu cằm và sừng, bầu vú hình bát úp, núm vú dài. Một số đặc điểm về năng suấtTrọng lượng dê trưởng thành (kg)+ Dê đực 46 – 53kg.+ Dê cái 36 – 40kg.Cao vai (cm)+ Dê đực 60 – 64cm.+ Dê cái 55 – 58cm.Năng suất sữa (kg/ngày) khoảng 1 – 1,2kg/ngà Thời gian cho sữa (ngày) từ 145 – 150 ngà

1 SỐ GIỐNG DÊ NGOẠI NUÔI PHỔ BIẾN Ở NƯỚC TA

1. Giống dê JamnapariĐây là giống dê cao và có tầm vóc lớn ở Ấn Độ. Chúng có sắc lông không đồng nhất nhưng chủ yếu là màu đen hay nâu. Tai dài và cụp có thể dài đến 25 – 31 cm, sống mũi nhô cao. Giống dê này thích hợp cho hướng chăn thả hơn là nuôi giam. Jamnapari là giống dê kiêm dụng sữa thịt nhưng đang có xu hướng phát triển thành hướng chuyên sữa. Bầu vú và núm vú phát triển.Một số đặc điểm về năng suất Sản lượng sữa bình quân 1 – 3 kg/ngày, khả năng mỗi con cho sữa 1,4-1,6 lít /ngày Chu kỳ tiết sữa 180-185 ngày nhưng với tỉ lệ béo cao đến 5,2%. Cao vai từ 70 đến 100 cm với trọng lượng trưởng thành 65 – 75 kg. Dê phàm ăn và chịu đựng tốt với thời tiết nóng bức.2. Dê BoerĐây là giống dê có nguồn gốc ở Nam Phi với đặc điểm nổi bật là lớn rất nhanh và cho sản lượng thịt nhiều hơn các loại dê thông thường hiện nay và trong thịt có chứa nhiều chất béo. Giống dê này có hai sắc lông đen trắng trên mình, có màu lông nâu, có vòng trắng quanh cổ. Lông đen phủ hết trọn phần cổ, lưng, hai bên hông và phần trên đuôi. Một số đặc điểm về năng suất Trọng lượng trưởng thành (kg)+ Dê đực trưởng thành nặng 90 – 110kg.+ Dê cái trưởng thành nặng 70 – 80kg.Cao vai (cm)+ Dê đực 100 – 120cm.+ Dê cái 80 – 100cm.Năng suất sữa rất ít (chưa được thống kê cụ thể). Thời gian cho sữa chu kỳ ngắn. Là giống dê chuyên thịt, năng suất cao, chất lượng thịt được người tiêu dùng ưa chuộng.3. Dê SaanenDê có màu lông trắng, lông màu trắng hay kem nhạt, nhưng sắc lông trắng được ưa chuộng hơn, tai vểnh nhơ. Bộ lông có thể ngắn hay dài. Tai thẳng đứng hướng về phía sau, có thể có hay không có sừng. Giống dê này có tầm vóc lớn, cân đối, thành thục sớm và cho sản lượng sữa cao. 1 số đặc điểm về năng suất: Trọng lượng trưởng thành con đực là 84 kg, cao vai 89 cm và dê cái là 62 kg, cao vai 76 cm. Con đực khi 2 tuổi nặng 60 kg, 3-5 tuổi nặng 70 kg, có con còn nặng tới 100 kg. Dê cái thì nhỏ hơn, chỉ khoảng 50 – 60 kg. Đây là Giống dê có tầm vóc lớn nhất của Thụy Sĩ có thể sản xuất đến 5,7–8 kg sữa/ngày vào lúc cao điểm. Chu kỳ tiết sữa của nó kéo dài 8 – 10 tháng và cho sản lượng sữa từ 800 – 1.000 lít, năng suất sữa từ 1.000-1.200 lít/chu kỳ 290-300 ngày. Chúng là giống ăn tạp, dễ nuôi, khả năng kháng bệnh cao sinh sản nhanh. Bên cạnh đặc tính dễ dãi trong ăn uống và thuận lợi trong dọn dẹp vệ sinh chuồng trại, thì chúng còn là con vật dễ nhân đàn. Chúng là con vật dễ nuôi, chuồng trại đơn giản nên mô hình này phù hợp với những hộ ít vốn.

1 SỐ KỸ THUẬT NUÔI DƯỠNG DÊ LẤY SỮA

Chế độ nuôi dưỡng tốt phải đảm bảo cho dê mẹ phát triển bình thường khi có chửa, cho nhiều sữa trong thời kỳ cho sữa. Trước và sau khi đẻ phải cho dê ăn ngon, cháo cám… tùy theo năng suất, chất lượng sữa. Năng suất, chất lượng sữa phụ thuộc vào thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn. Thiếu thức ăn thô xanh, nhất là thức ăn thô xanh non ngon thì chất lượng sữa sẽ kém. Thừa thức ăn tinh hỗn hợp thì không chỉ chất lượng sữa giảm, chi phí thức ăn tăng mà còn có thể gây nên nhiều bệnh tật, nhất là các bệnh sản khoa trước, trong và sau khi sinh.Chế độ nuôi dưỡng dê sữa phải căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng. Nhu cầu vật chất khô của dê mẹ vào cuối kỳ có chửa giảm còn trung bình 2 kg/100 kg thể trọng. Sau đó, nhu cầu vật chất khô tăng và đạt mức cao nhất vào tuần lễ thứ 14-15 (trung bình 4,5 kg/100 kg thể trọng), rồi lại giảm dần. Nói chung, nhu cầu vật chất khô của dê sữa khoảng 5-6% thể trọng là thích hợp.1. Dựa vào nhu cầu chất dinh dưỡng của dê sữa, ta có thể tính được tiêu chuẩn cho ăn như sau:Trong thời kỳ cạn sữa, cần đảm bảo tiêu chuẩn ăn cho thai phát triển tốt làm cơ sở để giai đoạn sau đạt năng suất sữa cao. Trong thời kỳ cho sữa, tiêu chuẩn cho ăn thay đổi tùy theo năng suất và phẩm chất sữa. Nếu tỷ lệ mỡ sữa là 4-4,5%, năng suất 1 kg/ngày thì dê sữa cần thêm 0,4 đơn vị thức ăn và 50 gram Protein dễ tiêu. Đối với dê cái non, mới giao phối lần đầu, chưa thành thục tăng thêm 10% đơn vị thức ăn và lượng Protein dễ tiêu. Đối với dê cái mới đẻ tăng thêm 15 gam Protein dễ tiêu. Đối với dê cái sức yếu, mỗi ngày thêm 0,15 kg thức ăn và 20 gam Protein dễ tiêu. Đối với dê đang cho sữa, mỗi ngày thêm 0,2-0,3 kg thức ăn và 25-30 gam Protein dễ tiêu. Ngoài thức ăn thô xanh phong phú chất lượng tốt, cần bổ sung thêm thức ăn giàu đạm, muối, khoáng, sinh tố… vào khẩu phần thức ăn hằng ngày cho dê. Nếu đã cho ăn thêm thức ăn như vậy trong vòng 2 tuần mà năng suất sữa không tăng thì không nên cho ăn thêm nữa.2. Khi phối hợp khẩu phần ăn hằng ngày cho dê cần theo nguyên các tắc sau:Căn cứ vào thể trọng của dê mẹ và năng suất sữa hằng ngày. Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm giá thành nhưng phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn và đúng tỷ lệ năng lượng, Protein trong khẩu phần. Để kích thích tối đa khẩu vị của dê cần dùng nhiều loại thức ăn bổ sung cho nhau. Theo kinh nghiệm nuôi dê sữa ở một số địa phương cho thấy: Đối với loại dê có thể trọng trung bình 40 kg, mỗi ngày cho 2 kg sữa và được chăn thả từ 5-6 giờ trên đồng cỏ tự nhiên, khi về chuồng cần cho ăn thêm mỗi con 1,5 kg cây keo dậu tươi hoặc cỏ họ đậu và 0,5 kg thức ăn hỗn hợp. Nếu cho dê sữa ăn urê thì không được vượt mức 1% trọng lượng khẩu phần (tính theo vật chất khô) và không nhiều hơn 1/3 tổng số Protein. Nên cho dê ăn gỉ đường theo mức 5% trọng lượng thức ăn phối hợp. Nếu cho dê ăn cỏ khô họ đậu, thì bổ sung thêm thức ăn hỗn hợp có 14% Protein và photpho dạng mononatri photphat. Nếu cho dê ăn cỏ khô họ Hòa Thảo, thì bổ sung thêm thức ăn hỗn hợp có 16-18% Protein. Nhất thiết phải cho dê sữa ăn thêm Canxi, photpho, muối ăn và iốt…Bằng việc bổ sung các sản phẩm có chứa Canxi, photpho như: CANXIPRO/UMBROCAL/CALPHO với liều 1ml/1-2 lít nước hoặc 1ml/10kg TT

NHỮNG LƯU Ý KHI CHĂM SÓC DÊ CON

Chăm sóc dê con đúng cách là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe và sự phát triển toàn diện của chúng. Dưới đây là những hướng dẫn chi tiết về việc chăm sóc dê con từ lúc mới sinh đến khi chúng có thể tự lập. 1.Chăm Sóc Sau Khi Sinh Vệ Sinh Dê ConLàm sạch màng ối: Ngay sau khi dê con ra đời, hãy lau sạch màng ối và dịch nhầy trên cơ thể chúng bằng vải sạch và ấm. Cắt và sát trùng rốn: Dùng kéo đã tiệt trùng cắt dây rốn cách bụng dê con khoảng 2-3 cm. Sau đó, nhúng rốn vào dung dịch i-ốt 7% để ngăn ngừa nhiễm trùng.Giữ ẤmChuồng ấm áp: Đảm bảo chuồng trại đủ ấm, đặc biệt là trong những ngày đầu tiên. Sử dụng đèn sưởi hoặc chăn ấm nếu cần thiết. Tránh gió lùa: Đặt chuồng dê con ở nơi không có gió lùa để giữ ấm cho chúng.2. Dinh Dưỡng Cho Dê Con Sữa ĐầuSữa đầu (sữa non): Sữa đầu chứa nhiều kháng thể và dinh dưỡng quan trọng, giúp dê con tăng cường hệ miễn dịch. Đảm bảo dê con bú sữa đầu trong vòng 2 giờ sau khi sinh. Nếu dê mẹ không đủ sữa: Sử dụng sữa thay thế chất lượng cao dành cho dê con. Tham khảo ý kiến bác sĩ thú y để chọn loại sữa phù hợp.Chuyển Đổi Sang Thức Ăn RắnThức ăn bổ sung: Khi dê con được khoảng 2 tuần tuổi, bắt đầu cho chúng làm quen với cỏ khô và thức ăn hỗn hợp dạng viên nhỏ. Chuyển đổi dần dần: Tăng dần lượng thức ăn rắn và giảm lượng sữa để dê con từ từ quen với chế độ ăn mới.3. Chăm Sóc Sức Khỏe Tiêm PhòngLịch tiêm phòng: Tham khảo lịch tiêm phòng cho dê con từ bác sĩ thú y. Thông thường, dê con cần tiêm phòng các bệnh như lở mồm long móng, viêm phổi, và ký sinh trùng.Phòng Ngừa Ký Sinh TrùngTẩy giun: Tẩy giun cho dê con khi chúng được 4-6 tuần tuổi và lặp lại theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Kiểm tra ký sinh trùng ngoài da: Thường xuyên kiểm tra và tắm cho dê con để loại bỏ ký sinh trùng ngoài da.4. Quản Lý Môi Trường Sống Chuồng TrạiChuồng sạch sẽ: Đảm bảo chuồng trại của dê con luôn sạch sẽ và khô ráo. Thay đệm lót chuồng thường xuyên để tránh bệnh tật.Diện tích đủ rộng: Chuồng phải đủ rộng để dê con có không gian di chuyển và chơi đùa.Hoạt Động Vui ChơiHoạt động thể chất: Để dê con có thể vận động và vui chơi, giúp chúng phát triển cơ bắp và xương. Giám sát: Giám sát hoạt động của dê con để đảm bảo chúng không gặp nguy hiểm và được bảo vệ tốt nhất.5. Quan Sát và Theo Dõi Theo Dõi Sự Phát TriểnCân nặng: Cân và ghi chép cân nặng của dê con hàng tuần để theo dõi sự phát triển của chúng. Quan sát hành vi: Chú ý đến các dấu hiệu bất thường như lười ăn, tiêu chảy, hoặc mất năng lượng và đưa chúng đi khám thú y nếu cần.Kết Luận Chăm sóc dê con đòi hỏi sự kiên nhẫn và quan tâm chi tiết từ người chăn nuôi. Bằng cách tuân thủ các hướng dẫn chăm sóc từ việc giữ ấm, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, tiêm phòng, và tạo môi trường sống tốt, bạn có thể đảm bảo dê con phát triển khỏe mạnh và đạt năng suất cao trong tương lai. Hãy luôn theo dõi và điều chỉnh phương pháp chăm sóc dựa trên sự phát triển và phản ứng của dê con để đạt được kết quả tốt nhất.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI CHĂM SÓC DÊ VÀO MÙA ĐÔNG

Chăm sóc dê vào mùa đông yêu cầu sự chú ý đặc biệt để bảo đảm dê được ấm áp, khỏe mạnh và duy trì năng suất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết hơn về các khía cạnh quan trọng cần lưu ý: 1.Chuẩn bị chuồng trại 1.1. Thiết kế chuồng trại:Kín gió và ấm áp: Chuồng trại nên được xây dựng chắc chắn, không có khe hở để gió lùa. Tường và mái chuồng cần đủ chắc để chịu được gió mạnh và mưa tuyết. Cách nhiệt: Dùng vật liệu cách nhiệt để giữ ấm cho chuồng, ví dụ như xốp cách nhiệt trên tường và mái. Chất độn chuồng: Dùng rơm, cỏ khô hoặc mùn cưa trải đều trên nền chuồng để giữ ấm và khô ráo. Thay chất độn thường xuyên để tránh ẩm mốc và vi khuẩn phát triển.1.2. Bố trí không gian:Đủ rộng rãi: Mỗi con dê cần có không gian để di chuyển và nghỉ ngơi. Mật độ lý tưởng là 1 con dê trên 1,5 - 2 m². Khu vực riêng: Chuồng nên có các khu vực riêng biệt cho dê mang thai, dê con và dê bị ốm để dễ quản lý và chăm sóc.2. Dinh dưỡng và nước uống 2.1. Chế độ dinh dưỡng:Thức ăn giàu năng lượng: Bổ sung thêm thức ăn giàu năng lượng như ngô, lúa mạch, cỏ khô chất lượng cao. Đảm bảo dê có đủ lượng thức ăn để giữ ấm cơ thể. Thức ăn ủ chua (silage): Là nguồn thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa. Cần kiểm tra và đảm bảo thức ăn không bị mốc hoặc nhiễm khuẩn trước khi cho dê ăn. Khoáng chất và vitamin: Bổ sung khoáng chất và vitamin như canxi, phốt pho, vitamin A, D, E để tăng cường sức đề kháng bằng việc sử dụng các sản phẩm như CALPHO/CANXIPRO/ FRODUCTIVE FORTE. Sử dụng khối liếm khoáng (mineral block) để dê tự bổ sung khi cần.2.2. Nước uống:Nước ấm: Dê cần nước ấm để duy trì thân nhiệt và tiêu hóa tốt. Cung cấp nước ấm nhiều lần trong ngày, hoặc dùng máy sưởi nước để giữ nước không quá lạnh.3. Chăm sóc sức khỏe 3.1. Phòng bệnh:Tiêm phòng: Tiêm đầy đủ các loại vaccine cần thiết như vaccine phòng viêm phổi, lở mồm long móng trước khi mùa đông đến. Tẩy giun: Tẩy giun định kỳ để giảm nguy cơ bệnh tật do ký sinh trùng. Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Thường xuyên kiểm tra sức khỏe của dê, chú ý đến các triệu chứng như ho, sổ mũi, chán ăn, lười vận động.3.2. Chăm sóc lông dê:Giữ lông khô ráo: Tránh để dê bị ướt mưa hoặc tuyết. Nếu lông dê bị ướt, cần sấy khô ngay để tránh mất nhiệt. Cắt tỉa lông hợp lý: Trước mùa đông, cắt tỉa lông dê để tránh lông quá dày, bết dính gây khó khăn cho việc giữ ấm và vệ sinh.4. Quản lý sinh sản 4.1. Chăm sóc dê mang thai:Chế độ dinh dưỡng đặc biệt: Cung cấp thêm thức ăn giàu năng lượng và protein cho dê mang thai. Bổ sung canxi và phốt pho để hỗ trợ phát triển thai nhi(UMBROCAL/CANXIPRO). Kiểm tra sức khỏe định kỳ: Theo dõi sức khỏe dê mang thai, đảm bảo chúng không bị căng thẳng và được tiêm phòng đầy đủ.4.2. Chăm sóc dê mới sinh:Giữ ấm cho dê con: Dê con rất nhạy cảm với nhiệt độ lạnh. Sử dụng đèn sưởi hoặc chăn ấm để giữ ấm cho dê con. Cho bú sữa mẹ đầy đủ: Đảm bảo dê con được bú sữa mẹ để nhận đủ chất dinh dưỡng và tăng cường sức đề kháng.5. Quản lý chăn thả và hoạt động 5.1. Chăn thả có kiểm soát:Giới hạn thời gian chăn thả: Trong mùa đông, thời gian chăn thả ngoài trời nên được giới hạn để tránh dê bị lạnh quá mức.5.2. Hoạt động và vận động:Khuyến khích vận động nhẹ: Để tránh tình trạng ì ạch, cần khuyến khích dê vận động nhẹ nhàng trong chuồng hoặc khu vực chăn thả an toàn.Kết luận Chăm sóc dê vào mùa đông yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chú ý đến các yếu tố về chuồng trại, dinh dưỡng, sức khỏe và quản lý sinh sản. Đảm bảo thực hiện đúng các biện pháp trên sẽ giúp đàn dê vượt qua mùa đông khỏe mạnh và duy trì năng suất tốt.

BỔ SUNG DINH DƯỠNG CHO DÊ

Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe, sự phát triển và năng suất của dê. Một chế độ ăn uống cân đối và đầy đủ dinh dưỡng không chỉ giúp dê phát triển tốt mà còn giúp phòng ngừa nhiều bệnh tật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách bổ sung dinh dưỡng cho dê. 1. Nhu Cầu Dinh Dưỡng Cơ Bản Của Dê Năng lượngCarbohydrate: Cung cấp năng lượng chính cho dê, bao gồm các loại cỏ, ngũ cốc và thực vật xanh. Chất béo: Nguồn năng lượng dồi dào, thường có trong các loại hạt và ngũ cốc.ProteinVai trò của protein: Quan trọng cho sự phát triển cơ bắp, sản xuất sữa và sức khỏe tổng thể. Nguồn protein: Các loại cây họ đậu (như cỏ linh lăng), ngũ cốc (như đậu tương), và các loại thức ăn hỗn hợp chứa protein.Khoáng ChấtCanxi và phốt pho: Cần thiết cho sự phát triển xương và răng, đặc biệt quan trọng đối với dê con và dê cái đang mang thai hoặc cho con bú. Muối khoáng: Bao gồm natri, kali, magiê, cần thiết cho nhiều chức năng sinh lý.VitaminVitamin A, D, E: Cần thiết cho sự phát triển, chức năng sinh sản và hệ miễn dịch. Vitamin B: Quan trọng cho chuyển hóa năng lượng và chức năng hệ thần kinh.2. Thức Ăn Chính Cho Dê Cỏ Tươi và Cỏ KhôCỏ tươi: Nguồn thức ăn tự nhiên và quan trọng nhất cho dê. Cỏ tươi cung cấp nhiều chất dinh dưỡng, chất xơ và nước. Cỏ khô: Cỏ linh lăng, cỏ Timothy, và cỏ Bermuda là những loại cỏ khô chất lượng cao. Cỏ khô cung cấp chất xơ cần thiết cho hệ tiêu hóa của dê.3. Bổ Sung Dinh Dưỡng Khoáng Chất và VitaminKhoáng chất bổ sung: Cung cấp muối khoáng dạng viên hoặc bột để dê liếm tự do.Bằng việc sử dụng sản phẩm CALPHO/CANXIPRO/UMBROCAL  giúp cung cấp đầy đủ các loại khoáng chất như Canxi, Phospho liều lượng 1ml/1-2 l nước uống hoặc 1mk/10kg TT Vitamin bổ sung: Sử dụng các sản phẩm bổ sung vitamin dạng bột hoặc lỏng như UMBROTOP/AMILYTE/PRODUCTIVE FORTE để đảm bảo dê nhận đủ các vitamin cần thiết.ProbioticsLợi ích của probiotics: Hỗ trợ hệ vi sinh đường ruột, cải thiện tiêu hóa và tăng cường hệ miễn dịch. Sử dụng PERFECTZYME, ZYMEPRO: Thêm vào thức ăn hoặc nước uống của dê với liều lượng 1-2g/1l nước sử dụng liên tục 3-5 ngày.4. Dinh Dưỡng Cho Các Giai Đoạn Khác Nhau Dê ConSữa mẹ: Đảm bảo dê con được bú sữa đầu (sữa non) trong vòng 2 giờ sau khi sinh để nhận đủ kháng thể và dưỡng chất. Chuyển đổi thức ăn: Bắt đầu cho dê con làm quen với thức ăn rắn từ tuần thứ 2. Sử dụng cỏ khô và thức ăn hỗn hợp dạng viên nhỏ.Dê Trưởng ThànhChế độ ăn cân đối: Kết hợp cỏ tươi, cỏ khô và thức ăn tập trung. Điều chỉnh khẩu phần dựa trên trọng lượng, tuổi và mục đích chăn nuôi (lấy thịt, sữa hoặc làm giống). Bổ sung dinh dưỡng: Sử dụng khoáng chất và vitamin bổ sung thường xuyên để đảm bảo dê nhận đủ các chất cần thiết.Dê Cái Mang Thai và Cho Con BúNhu cầu dinh dưỡng cao hơn: Tăng cường khẩu phần ăn với nhiều protein, canxi và phốt pho để hỗ trợ sự phát triển của thai nhi và sản xuất sữa. Bổ sung vitamin và khoáng chất: Đặc biệt quan trọng trong giai đoạn này để tránh thiếu hụt dinh dưỡng và đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và con bằng sản phẩm CALPHO, UMBROCAL, AMILYTE.Kết Luận Bổ sung dinh dưỡng đúng cách là yếu tố quan trọng để đảm bảo sức khỏe và năng suất của dê. Bằng cách hiểu rõ nhu cầu dinh dưỡng của dê, sử dụng các loại thức ăn phù hợp, và bổ sung khoáng chất, vitamin cũng như probiotics, bạn có thể đảm bảo dê phát triển khỏe mạnh và đạt năng suất cao nhất. Hãy luôn theo dõi và điều chỉnh chế độ ăn uống dựa trên tình trạng sức khỏe và giai đoạn phát triển của dê để đạt được kết quả tốt nhất.

Môi trường chăn nuôi

TIÊU DIỆT KÍ SINH TRÙNG TRÊN HEO

25 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Thiệt hại của kí sinh trùng gây...

Tiềm năng, lợi thế chăn nuôi bò thịt, bò sữa của Thủ đô

25 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Là Thủ đô song Hà Nội vẫn...

DINH DƯỠNG CHO NÁI HẬU BỊ THỜI KÌ MANG THAI

25 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Sự phát triển của heo con ở...

QUẢN LÝ DINH DƯỠNG TRƯỚC VÀ SAU CAI SỮA ĐỂ GIẢM CHI PHÍ CÁM

25 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Vấn đề của những nước chăn nuôi...

NHU CẦU VITAMIN CỦA GÀ

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Để nuôi gia cầm thành công, người...

NHU CẦU KHOÁNG CỦA GÀ

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Để nuôi gia cầm thành công, người...

BỆNH TRÚNG ĐỘC DO SULPHONAMID

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
1. Triệu chứng Gà trúng độc Sulphonamid...

BỆNH TRÚNG ĐỘC DO FURAZOLIDON

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
1. Triệu chứng Khi dùng Furazolidon phòng...

BỆNH NGỘ ĐỘC THỨC ĂN DO ĐỘC TỐ AFLATOXIN

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm

BỆNH TRÚNG ĐỘC DO MUỐI

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Muối là một trong những thành phần...

BỆNH TRÚNG ĐỘC DO SELENIUM (Se)

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Selen là một trong những nguyên tố...

BỆNH DO TRÚNG ĐỘC KHÍ NH3

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Khí NH3  được sinh ra từ chất...

BỆNH TRÚNG ĐỘC KHÍ CO

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Lượng khí CO được sinh ra do...

BỆNH TRÚNG ĐỘC DO FORMALDEHYDE

30 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Formaldehyde hay còn gọi là formon. Dung...

BỆNH SƯNG GAN THẬN TRÊN GÀ

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Bệnh sưng gan và thận thường xảy...

BỆNH HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT VÀ PHÌ GAN

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Bệnh FLHS là biểu hiện một quá...

BỆNH DO SUY DINH DƯỠNG TRÊN GIA CẦM

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu hụt dinh dưỡng gây rối...

BỆNH THIẾU VITAMIN A

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Đặc điểm của bệnh thiếu vitamin A...

BỆNH THIẾU VITAMIN D

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu vitamin D trong đàn gà...

BỆNH THIẾU VITAMIN E

31 Tháng Một, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu vitamin E thường hay gặp...

BỆNH THIẾU VITAMIN K

2 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu vitamin K ở gà có...

BỆNH THIẾU VITAMIN B1

2 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu vitamin B1 ở gà thể...

BỆNH THIẾU VITAMIN B2

2 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu vitamin B2 có đặc điểm...

BỆNH THIẾU VITAMIN B5

2 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu axit Pantothenic ở gia cầm...

BỆNH THIẾU AXIT NICOTINIC – VITAMIN B3

2 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu axit Pantothenic ở gia cầm...

BỆNH THIẾU PYRIDOXIN (VITAMIN B6)

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Đặc điểm của bệnh này là giảm...

BỆNH THIẾU BIOTIN (VITAMIN H)

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Gà mắc bệnh thiếu Biotin có đặc...

BỆNH THIẾU AXIT FOLIC

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Axit folic hay còn gọi là vitamin...

BỆNH THIẾU CHOLINE

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Chất Choline còn được gọi là vitamin...

BỆNH THIẾU VITAMIN B12

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Vitamin B12 cần thiết cho sự phát...

BỆNH THIẾU SELENIUM

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thiếu Selenium ở gà có đặc...

BỆNH THIẾU CANXI VÀ PHOTPHO (Ca, P)

3 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Canxi và photpho là 2 nguyên liệu...

BỆNH THIẾU MANGAN (Mn)

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Mangan được hấp thu qua đường tiêu...

BỆNH THIẾU MUỐI (NaCl)

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
NaCl là một loại muối bao gồm...

BỆNH THIẾU KẼM (Zn)

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Kẽm là một nguyên tố vi lượng...

BỆNH THIẾU (Mg)

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Mg trong cơ thể động vật chiếm...

BỆNH DO ĐÓI TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh đói ở gà thường thể hiện...

BỆNH DO MẤT NƯỚC TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Gà bị thiếu nước hay mất nước...

BỆNH DO LẠNH TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Gà bị lạnh với biểu hiện đứng...

BỆNH DO NÓNG TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Nhiệt độ quá nóng trong chuồng nuôi...

BỆNH DO TỔN THƯƠNG TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Đây là một bệnh nội ngoại khoa...

BỆNH THIẾU KALI TRÊN GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Kali trong cơ thể có tác dụng...

BỆNH VIÊM THẬN SỚM Ở GÀ

6 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh chỉ thấy xuất hiện ở gà...

BỆNH MỆT MỎI CỦA GÀ ĐẺ CÔNG NGHIỆP

7 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh CLF thường xảy ra ở gà...

BỆNH CÒI XƯƠNG

7 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Đây là bệnh thường phổ biến ở...

BỆNH MỀM ĐỐT SỐNG

7 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh thường thấy ở gà thịt giai...

BỆNH SỤN HOÁ XƯƠNG BÀN CHÂN

7 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh sụn hoá xương chày, xương bàn...

BỆNH GOUT

7 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Bệnh gout trên gà chia làm hai...

Kỹ thuật phòng và chữa bệnh cho vịt

12 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Sở hữu tổng đàn gia súc, gia...

LỰA CHỌN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHO ĐÀN GÀ

12 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Ai cũng biết nước là nguồn dinh...

7 CÁCH GIÚP TĂNG LƯỢNG THỨC ĂN ĂN VÀO Ở HEO CAI SỮA

12 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Nếu lượng thức ăn ăn vào tăng...

ĐỘC TỐ NẤM MỐC: CÁNH CỬA CHO CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM.

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Ảnh hưởng trực tiếp của độc tố...

BỔ SUNG CHẤT ĐIỆN GIẢI CHO GÀ

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Không khí nóng gây thiệt hại rất...

CÁC BIỆN PHÁP GIÚP THỤ TINH NHÂN TẠO THÀNH CÔNG

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Thụ tinh nhân tạo có nhiều ưu...

QUẢN LÝ NÁI CAO SẢN

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Lý do khiến các trại tuy đã...

NUÔI DƯỠNG GÀ VÀO MÙA NÓNG

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Thông qua việc tạo và giải phóng...

VITAMIN VÀ NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO

25 Tháng Hai, 2022

Xem thêm
Một trong những yếu tố quan trọng...

BỆNH TGE TRÊN HEO – TRANSMISSBLE GASTROENTERITIS OF SWINE

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG – FOOT AND MOUTH DISEASE

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH MỤN NƯỚC TRÊN HEO – SWINE VESICULAR DISEASE

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH MỤN NƯỚC TRONG MIỆNG HEO – SWINE VESICULAR STOMATITIS

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH PED TRÊN HEO – PORCINE EPIDEMIC DIARRHAE

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH ĐẬU HEO – SWINE POX

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN TRÊN HEO – SWINE JAPANESE B ENCEPHALOMYETIS

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH VIÊM NÃO DO VIRUS NIPAH TRÊN HEO – NIPAH ENCEPHALITIS IN PIG

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

HỘI CHỨNG CÒI CỌC TRÊN HEO – POST WEANING MULTI SYSTEMIC WASTING SYNDROM

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH SẢY THAI DO PARVOVIRUS TRÊN HEO – PARVOVIRUS DISEASE OF SWINE

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH PPRS TRÊN HEO – PORCINE REPRODUCTIVE AND RESPYRATORY SYNDROME

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH GIẢ DẠI TRÊN HEO – AUJESZKY

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH CÚM HEO – HOG FLU

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH DỊCH TẢ CHÂU PHI – AFRICA SWINE FIVER

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH DỊCH TẢ HEO – HOG CHOLERA

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH SƯNG PHÙ ĐẦU TRÊN GÀ – AVIAN PNEUMOVIRUS (APV)

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

HỘI CHỨNG CÒI CỌC DO REOVIRUS – REO

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH CÚM GIA CẦM – AVIAN INFLUENZA (AI)

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH BẠI HUYẾT TRÊN VỊT – NGAN

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH KHẸC TRÊN VỊT – NGAN

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH HUYẾT TRÙNG TRÊN VỊT – NGAN

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH E. COLI TRÊN VỊT – NGAN

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm

BỆNH THƯƠNG HÀN TRÊN VỊT – NGAN

7 Tháng Tư, 2022

Xem thêm