Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH VIÊM NÃO DO VIRUS NIPAH TRÊN HEO – NIPAH ENCEPHALITIS IN PIG

BỆNH VIÊM NÃO DO VIRUS NIPAH TRÊN HEO – NIPAH ENCEPHALITIS IN PIG

Lượt xem219
  • 1 Nguyên nhân

1. Lịch sử bệnh

Cuối năm 1998 và đầu năm 1999 tại Malaixia có một bệnh mới cực kỳ nguy hiểm xuất hiện ở heo và người với các biểu hiện thần kinh và hô hấp hoặc chết đột tử ở heo.

Từ tháng 8/1998 đến tháng 5/1999 có 265 Người chăn nuôi heo bị viêm não trong đó có 105 Người chết gây hoang mang cho không những người chăn nuôi của Malaysia mà gây sốc cho cả thế giới.

Các kết quả nghiên cứu nhanh chóng cho biết căn nguyên gây bệnh giữa người và heo là cùng một loại virus thuộc họ Paramyxoviridae và người ta đặt tên là Nipah Virus. Nipah là tên địa phương làng Nipah thuộc bang Negeri Sembilan của Mailaixia.

Dựa vào các đặc điểm lâm sàng các nhà khoa học đã đặt tên cho bệnh là “Hội chứng thần kinh và hô hấp” hoặc hội chứng hô hấp và viêm não heo Sundron viết tắt là PRES.

2. Nguyên nhân gây bệnh

Như trên đã nêu virus Nipah gây nên viêm não ở người cũng là virus gây hội chứng thần kinh và hô hấp ở heo. Đây là 1 loại virus chứa ARN có vỏ bọc, thuộc họ Paramyxoviridae tức là liên quan đến tổ tiên virus gây cúm heo, cúm gia cầm.

Virus phát triển rất tốt trong các môi trường tế bào đơn dòng như: Tế bào thận khỉ xanh châu Phi (tế bào Vero), tế bào thận chuột (BHK) và tế bào lách heo (PS)….

Virus có sức chịu đựng kém trong điều kiện bất lợi của môi trường tự nhiên. Nhiệt độ cao và các chất sát trùng thông thường tiêu diệt chúng dễ dàng như Foocmol 2%, Virkon S, Iodine 2%, Bestaquam-S 4-6%,…

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Bệnh do virus Nipah gây ra ở heo và người tại Malaysia đã thành dịch lớn trải rộng từ bang Perak phía Bắc xuống tận bang Negeri Sembilan và Selangor phía Nam của nước này trong thời gian rất ngắn, chứng tỏ virus có độc lực rất mạnh, khả năng phát tán và gây bệnh cao.

Người ta đã phân lập được virus Nipah ở heo, ở người, chó, mèo, ngựa trong các ổ dịch tại Malaixia. Như vậy người, heo, chó, mèo, ngựa đều là các ký chủ đích của virus.

Qua công tác giám sát ổ dịch người ta đã chứng minh bệnh phát tán nhanh do vận chuyển, buôn bán heo, nhập heo mới vào đàn vào trại, hoặc dùng tinh của heo đực nhiễm virus.

Các động vật mang virus như chó, mèo, ngựa, các chất thải của heo bệnh, người chăn nuôi, dụng cụ thiết bị nhiễm bệnh đều là các yếu tố truyền lây. Bệnh lây lan qua tiếp xúc trực tiếp, qua đường ăn, uống và hô hấp – truyền ngang, hay do dùng tinh heo đực hoặc nái bị bệnh, virus qua bào thai lây sang đàn con – truyền dọ

  • 3 Phương thức truyền lây
Phổi viêm hóa mủ tập trung hoặc rải rác trên bề mặt. Trong khí quản, phế quản và phế nang có dịch, mủ màu vàng. Túi khí viêm có bọt, có thể có mủ màu vàng.
  • 4 Triệu chứng

Đợt dịch “Hội chứng thần kinh và hô hấp” (PRES) xảy ra tại Malaixia đã được các chuyên gia thú y quan sát kỹ ngay từ đầu và mô tả như sau:

Các biểu hiện bệnh rất đa dạng tuỳ thuộc vào tuổi heo. Song các biểu hiện vẫn tập trung vào 2 hệ thần kinh và hô hấp.

Heo nái chửa và heo đực giống

Heo nái chửa bồn chồn, đầu gục xuống.

Co giật hoặc lên cơn giật giống như bệnh uốn ván.

Nhãn cầu căng, mắt lồi ra.

Heo bệnh nhất là heo đực hay chép miệng hoặc nghiến răng.

Liệt cơ hầu, cứng họng, chảy nước bọt dãi, lưỡi thè lè ra ngoài giống như bệnh nhiệt thán hoặc phù thũng do E.coli.

Có một số con sốt cao 41-41,5oC.    

Nhiều heo nhất là heo đực chảy nhiều dãi thành sợi hoặc thành bọt giống như ở bệnh LMLM.

Mũi chảy nhiều nước, nước mũi lúc đầu trong, sau đó thấy lẫn máu hoặc có mủ.

Heo bệnh rất khó thở, thở thể bụng giống bệnh suyễn.

Heo con theo mẹ

Do heo mẹ bị ốm nên việc nuôi con không như bình thường, heo sơ sinh bị đói vì không được bú hoặc heo mẹ bị thiếu sữa nên để đàn con bị đói. Heo con mắc bệnh có những biểu hiện chủ yếu như sau:

Sốt cao 41 – 41,5oC

Heo rất yếu chân – bại chân, đi lại không vững

Co giật cơ

Co giật thần kinh- động kinh hoặc nằm ly bì

Heo con rất khó thở do viêm phổi nặng, thở thể bụng giống Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp (PRRS).

Tỷ lệ chết rất cao đến 40%

Heo con sau cai sữa và heo vỗ béo nuôi thịt hoặc nuôi làm giống

Bệnh xảy ra với các triệu chứng đầu tiên thuộc về viêm phổi. Heo bệnh rất khó thở, thở nhanh bất thường kèm theo ho khan. Tiếng ho khan giống như chó sủa từng tiếng, ho kèm theo khạc ra máu.

Sau đó không lâu các triệu chứng thần kinh xuất hiện:

Heo run rẩy và co giật cơ hoặc rung cơ

Chân sau yếu với mức độ khác nhau làm cho heo bị bán liệt hoặc liệt , què, khi xua đuổi ta thấy rất rõ mất sự phối hợp bước đi hay bước chạy.

Khi sờ nắn heo bị đau toàn thân, nhất là phần sau cơ thể.

Tỷ lệ bị mắc bệnh rất cao đến 100%. Tuy nhiên tỷ lệ chết lại thấp.

  • 5 Bệnh tích

Tất cả các heo chết đều có biến đổi ở phổi và não từ nhẹ đến nặng.

Biến đổi đại thể

  • Mức độ đặc chắc ở phổi khác nhau tuỳ vào từng ca bệnh.
  • Xuất huyết điểm tới xuất huyết tràn lan
  • Khí quản và phế quản chứa đầy bọt đôi khi lẫn máu
  • Mô phổi bị phù nề, sưng ở vách thuỳ giữa
  • Não bị xung huyết, phù thũng
  • Thận cũng thấy xung huyết bề mặt
  • Các cơ quan nội tạng khác bình thường nếu như không bị bệnh thứ phát.

Biến đổi vi thể:

  • Bệnh tích chính ở phổi là viêm phổi kẽ kèm theo xuất huyết từ nhẹ đến rất nặng
  • Có sự thâm nhiễm tế bào khổng lồ trong nội mô mạch máu phổi.
  • Toàn bộ mạch máu bị viêm xuất huyết, hoại tử tạo fibrin, cùng với sự xuất hiện và thâm nhiễm vô số bạch cầu đơn nhân dẫn đến hiện tượng tắc mạch. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến tích nước ở phổi, thiếu sự lưu thông và tạo nhiều bọt, để lâu tạo ra ổ áp xe mủ.
  • Màng não và dây thần kinh bị viêm không gây mủ là bệnh tích đặc trưng của bệnh PRES.
  • 6 Chẩn đoán

Bệnh dễ dàng được nhận biết qua các số liệu về dịch tễ, biểu hiện lâm sàng và bệnh lý học.

Tuy nhiên cần phải dùng các phương pháp trong phòng thí nghiệm để xác định chắc chắn bệnh PRES. Các phương pháp đó là:

Phân lập virus Nipah

PCR- phản ứng chuỗi Polymeraza

Trung hoà virus (SNT)

ELISA cho kết quả tốt

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Phòng bệnh bằng biện pháp an toàn sinh học

Chỉ nhập heo với lý lịch rõ ràng, đã qua kiểm tra huyết thanh âm tính với PRES, cố gắng theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.

Tuyệt đối cấm tiếp xúc giữa heo với trâu, bò, ngựa, dê, cừu, chó, mèo.

Không mang thịt heo sống hoặc sản phẩm heo sống vào trang trại heo với bất kỳ lý do và hình thức nào.

Bước 2: Vệ sinh và sát trùng

Khu chăn nuôi: Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng: Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Tiểu khí hậu chuồng nuôi: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng và đủ nhiệt độ.

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng Bestaquam-S liều 4-6ml/1lít nước, phun 2-3 lần/tuần.

Vật nuôi: Theo dõi đàn heo, phát hiện các dấu hiệu lâm sàng của heo nghi bị bệnh, kết hợp kiểm tra huyết thanh để xác định chính xác bệnh và áp dụng các biện pháp phòng trị tích cực.

Xử lý chất thải: Pha trộn Ecotru với nước để xử lý nước thải, hồ Biogas liều 1kg/1000m3 nước. Đặc biệt trong chăn nuôi heo pha Ecotru cho uống và phun là giải pháp hữu hiệu nhất có thể giảm tới 90% mùi khó chịu.

Bước 3: Kiểm soát bằng vaccine

Hiện tại trên thế giới chưa có Vaccine chống bệnh PRES.

Bước 4: Kiểm soát vi khuẩn kế phát

Xử lý cá thể heo có triệu chứng viêm phổi và tiêu chảy:

Phác đồ 1: Dùng Nasher Quin liều: 1ml/10kg P. Kết hợp với: Sumazinmycin liều: 1ml/5kg P. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Giúp tăng lực hồi phục nhanh dùng Activiton liều: 1ml/10kg P.

Phác đồ 2: Dùng Zitrex liều: 1ml/20kg P, tác dụng kéo dài 10 ngày. Kết hợp với Activiton liều: 1ml/10kg P. Giúp tăng lực hồi phục nhanh.

Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:

Phác đồ 1: Dùng Hehmulin 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: Moxcinvet 50 liều 600g/1 tấn thức ăn. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Phác đồ 2: Dùng Damesu 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: Moxcinvet 50 liều 600g/1 tấn thức ăn. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Bước 5: Tăng sức đề kháng

Oresol Plus+: Thanh nhiệt, giải độc, chống nóng và tăng sức đề kháng, pha 2-3g/1lít nước uống.

Soramin/Livercin: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/10kg P, trộn thức ăn.

Perfectzyme: Tăng khả năng tiêu hoá thức ăn, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô, trộn 1g/1kg thức ăn.

  • 8 Xử lý bệnh

Đây là bệnh lây sang người và gây viêm não rất nặng, do đó không chỉ định điều trị mà phải áp dụng phương pháp tiêu huỷ triệt để, khử trùng tiêu độc khẩn cấp.

Các chất dùng trong tiêu độc tốt nhất là Foocmol 2%, 4-6% của Bestaquam-S,…

Cấm tuyệt đối lưu thông heo và sản phẩm từ heo từ vùng dịch ra ngoài.

  • 9 Video bệnh
  • 10 Video mổ khám
  • 9 Video xử lý tại trại

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ