Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH PED TRÊN HEO – PORCINE EPIDEMIC DIARRHAE

BỆNH PED TRÊN HEO – PORCINE EPIDEMIC DIARRHAE

Lượt xem173
  • 1 Nguyên nhân

Virus gây dịch tiêu chảy (PED) được ký hiệu là PEDV, thuộc họ Coronaviridae. Chúng có đa hình thái nhưng hầu hết là hình tròn, với đường kính 90 – 190nm, trung bình khoảng 130nm. Chúng là những virus hướng biểu bì ruột, rất nhạy cảm với Chloroform. Virus ngưng kết hồng cầu của 13 loại gia súc, gia cầm khác nhau. Chúng khá bền với pH giữa 5 – 9 ở 40oC và pH 6,5 – 7,5 ở 37oC, nhưng dễ bị tiêu diệt khi nhiệt độ lớn hơn 60oC.

Quá trình sinh sản không bị ức chế bởi 5 iodo-2’deoxyuridine, điều đó chứng tỏ chứng tỏ virus chứa ARN. Virus gây dịch tiêu chảy (PEDV) được chia ra hai typ 1 và 2, nhưng người ta chưa chứng minh hết được vai trò gây bệnh của mỗi typ.

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Năm 1977, Wood mô tả hiện tượng tiêu chảy do viêm dạ dày ruột (TGE) ở tất cả các lứa tuổi heo. Năm 1982, Pansaert và cộng sự thấy rằng typ 2 gây bệnh TGE ở heo con và typ 1 gây bệnh tiêu chảy ở heo lớn, chúng đều có chung một nguồn gốc là Coronavirus. Vì thế, ông đặt tên cho virus là PEDV và bệnh được ông gọi là “Dịch tiêu chảy ở heo” – PED – Porcine Epidemic Diarrhae.

Ngày nay, tên gọi đó được tất cả các nhà khoa học trên thế giới chấp nhận và dùng một cách chính thức trong các tài liệu, các công trình nghiên cứu và trong thực tế.

Bệnh xảy ra không phụ thuộc vào mùa vụ, khí hậu. Nhưng trời càng rét, nhiệt độ ổ đẻ, nhiệt độ chuồng nuôi càng thấp thì heo càng dễ bị bệnh và chết nhiều.

Heo ở mọi lứa tuổi đều bị mắc dịch tiêu chảy nhưng nặng nhất và có tỷ lệ chết cao nhất từ 50 – 100% là ở heo từ 1 – 7 ngày tuổi.

Bệnh rất dễ bị nhầm với TGE và thường xuyên bị bội nhiễm bởi E.coli, Salmonella,  Rotavirus,….

Các yếu tố stress như vận chuyển, thay đổi nái cho bú, sữa mẹ chất lượng kém,… chuồng trại ẩm ướt, gió lùa đều thúc đẩy quá trình phát bệnh và lan truyền dịch.

  • 3 Phương thức truyền lây

PED lây truyền chủ yếu qua phân, dịch tiết ở miệng mũi và những con heo bị nhiễm bệnh thải ra một lượng lớn vi-rút trong bảy đến chín ngày. Sự lây truyền có thể thông qua tiếp xúc trực tiếp với heo bị nhiễm bệnh hoặc gián tiếp do tiếp xúc với phân của heo bị nhiễm bệnh, phân này có thể tồn tại trong chất độn chuồng hay nền chuồng ẩm ướt trong vòng một tháng. PED cũng có thể lây lan trong không khí, qua tinh dịch và trong huyết tương.

  • 4 Triệu chứng

Các dấu hiệu lâm sàng của bệnh rất đặc trưng theo lứa tuổi và nghiêm trọng hơn ở heo con. Heo con bị tiêu chảy nhiều, phân toàn nước, không có máu hoặc chất nhầy, thường có màu vàng – xanh kèm theo nôn mửa và biếng ăn, tỷ lệ chết có thể lên đến 100% đối với heo con dưới 1 tuần tuổi.

Heo trên một tuần tuổi thường phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng giảm khoảng 10%. Khi bị nhiễm bệnh, chúng có thể bỏ ăn từ hai đến bốn ngày, đi ngoài phân lỏng, không có máu hoặc chất nhầy ngoài ra heo còn nôn mửa. Đặc biệt là tình trạng mất nước rất phổ biến. Tỷ lệ chết từ 1 đến 3% ở động vật sau cai sữa là điển hình.

  • 5 Bệnh tích

Thân thịt bị mất nước. Dạ dày có thể trống rỗng và ruột chứa đầy chất lỏng. Niêm mạc dạ dày có thể bị viêm, bên trong ruột là chất lỏng có vảy sữa và có thể có hiện tượng teo nhung mao cho phép nhìn thấy các vảy sữa qua thành ruột non mỏng. Lợn cai sữa hiếm khi chết chỉ vì PED, nhưng xác của những con lợn cai sữa này dính đầy phân lỏng và bị mất nước.

Dạ dày của lợn cai sữa được kiểm tra sau khi giết mổ thường trống rỗng hoặc chứa đầy dịch dính mật và cả ruột già và ruột non đều có thành mỏng và nhợt nhạt, thường chứa dịch.

  • 6 Chẩn đoán

Căn cứ vào dịch tễ, biểu hiện lâm sàng, chúng ta có thể chẩn đoán được dịch tiêu chảy hàng loạt do PEDV gây ra.

Thể cấp tính: Tất cả heo ở mọi lứa tuổi đều bị tiêu chảy hàng loạt, kèm theo là các dấu hiệu đau bụng, hoại tử cơ lưng.

Ở heo con sơ sinh từ 1 – 7 ngày tuổi: Các biểu hiện lâm sàng của bệnh tiêu chảy hàng loạt rất giống bệnh TGE và hầu như không thể phân biệt được.

Bệnh tiêu chảy hàng loạt do Coronavirus rất dễ bị bội nhiễm, bị ghép với TGE, tiêu chảy do Rotavirus, do E.coli làm cho bức tranh lâm sàng bệnh thêm phức tạp. Do đó, cần phải tiến hành xét nghiệm phát hiện ra kháng thể đặc hiệu với PED. Các phương pháp xét nghiệm gồm: Phản ứng miễn dịch huỳnh quang – IF; Kính hiển vi điện tử (EM); ELISA; Trung hoà virus; Phân lập virus.

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Phòng bệnh bằng biện pháp an toàn sinh học

Chỉ nhập heo với lý lịch rõ ràng, đã qua kiểm tra huyết thanh âm tính với bệnh PEDV, cố gắng theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.

Giữ gìn vệ sinh thú y thật tốt đặc biệt là nhiệt độ chuồng nuôi phải đủ ấm cho heo con sơ sinh.

Không mang thịt heo sống hoặc sản phẩm heo sống vào trang trại heo với bất kỳ lý do và hình thức nào.

Bước 2: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 3: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 4: Kiểm soát bằng Vaccine

Tiêm chủng vaccine sống nhược độc cho heo mẹ 15 ngày trước khi đẻ và tiêm vào phúc mạc xoang bụng hoặc cho heo con uống vaccine ngay sau khi sinh trước khi bú sữa đầu 45 phút.

Bước 5: Tăng sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 8 Xử lý bệnh

Phát hiện kịp thời heo bệnh cách ly, heo chết phải tiêu huỷ, đốt xác hoặc chôn sâu có rắc vôi bột để diệt mầm bệnh.

Không được vận chuyển, giết mổ súc vật trong vùng đã có lệnh công bố dịch ra nơi khác.

Hiện tại, trên thế giới chưa có thuốc điều trị. Để giảm thiểu thiệt hại khi bệnh sẩy ra cần thực hiện theo các bước sau

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chăm sóc những con bị bệnh

Như đã phân tích ở trên, nguyên nhân gây chết của bệnh TGE là chết đói, mất nước và toan hoá. Heo mắc bệnh bị giảm khả năng hấp thụ nước, các chất dinh dưỡng và mất nhiệt.

Đối với heo con bị bệnh cần được giữ ấm, khô ráo, tránh gió lùa và bù điện giải, chống mất nước như sau:

Nếu heo con bị tiêu chảy nặng thì bơm thêm VITALPIG trực tiếp vào miệng heo bệnh 2 lần/ngày, sử dụng 2 – 3 ngày heo sẽ hồi phục trở lại.

Nếu heo mẹ mất sữa thì heo con phải được nuôi bộ bằng sữa thay thế DENKAPIG LACTA START pha 200g/1 lít nước ấm, cho uống  5 – 6 lần/ngày đến sau cai sữa 7 ngày.

Phải đặc biệt chú ý không được để heo bệnh TGE mất nước, trong nước uống luôn phải có thêm VITROLYTE sẽ giúp heo có sức chịu đựng trong thời gian bị bệnh.

Chú ý:

Phải kiên trì điều trị đủ 5 – 7 ngày mới cho kết quả tốt. Đối với nái chửa, nái không chửa và heo vỗ béo hiệu quả điều trị đạt rất cao. Tuy nhiên, đối với heo con theo mẹ thì hiệu quả còn hạn chế.

Bước 4: Kiểm soát vi khuẩn kế phát

Một số ca xuất hiện nhiễm khuẩn thứ phát, có thể điều trị kháng sinh mặc dù nó không ngăn cản được quá trình nhiễm virus ở heo.

Xử lý từng cá thể bằng kháng sinh uống:

Phác đồ 1: Dùng MOXCOLIS liều: 1g/10kg P pha với sữa thay thế DENKAPIG LACTA START liều: 250g/1 lít nước ấm. Kiên trì sử dụng cho kết quả rất tốt.

Phác đồ 2: Dùng PULMUSOL  liều: 1g/70kg P pha với sữa thay thế DENKAPIG LACTA START liều: 250g/1 lít nước ấm. Kiên trì sử dụng cho kết quả rất tốt.

Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:

Phác đồ 1: Dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Phác đồ 2: Dùng DAMESU 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ