Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG – FOOT AND MOUTH DISEASE

BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG – FOOT AND MOUTH DISEASE

Lượt xem201
  • 1 Nguyên nhân

Tác nhân gây bệnh là virus thuộc nhóm Enterovirus, họ Picornavirus. Nhóm virus này lại chia ra hai nhóm: Thuộc họ Picornaviridae, chúng gồm 4 giống: Enterovirus, Cardiovirus, Rhinovirus, Aphtovirus. Virus LMLM thuộc giống Aphtovirus.

Ngày nay đã xác định có 7 typ virus gây bệnh LMLM là: O, A, C, SAT1, SAT2, SAT3, và ASIA1, mỗi một chủng lại có nhiều dưới chủng (subtype) trong đó typ O gây bệnh cho heo. Đến nay, các nhà khoa học đã xác định được hơn 60 serotyp huyết thanh, điều này có nghĩa là virus gây bệnh LMLM có sự thay đổi về đặc tinh cấu trúc kháng nguyên.

Tất cả các typ virus LMLM đều gây bệnh với các triệu chứng lâm sàng giống nhau cho động vật móng guốc: Trâu, bò, dê cừu, heo nhưng lại không tạo miễn dịch chéo trên súc vật giữa các typ và subtyp.

Tuy nhiên subtyp virus 01 vừa gây bệnh cho trâu bò lại vừa gây bệnh cho heo.

Virus dễ dàng bị diệt ở nhiệt độ 60 – 700C trong 5 – 10 phút. Virus được bảo tồn lâu trong điều kiện lạnh, ở nhiệt độ 00C có thể tồn tại 425 ngày. Trong điều kiện tự nhiên, chúng sống và giữ nguyên khả năng gây bệnh được hơn một năm trong chuồng nhiễm căn nguyên, 10 – 12 tuần ở quần áo và thức ăn, một tháng ở lông.

Các thuốc sát trùng thông thường có thể diệt được virus : Focmon 2%, Nước vôi 10%, Iodin 2%, Bestaquam-S 4-6%,…

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Bệnh lần đầu tiên được phát hiện tại Italia năm 1966 và đã làm sạch bệnh bằng cách tiêu huỷ heo bệnh. Sau đó, bệnh xuất hiện ở Hồng Kông 1972 -1974; ở Nhật Bản 1973; ở Malta 1975. Chương trình thanh toán bệnh bằng cách tiêu huỷ toàn bộ những con bệnh và những con tiếp xúc với con bệnh trong các ổ dịch và biện pháp này đã đạt được kết quả tốt trong việc khống chế bệnh. Có một số điểm khác nhau về độc lực và diễn biến dịch trong những ổ dịch khác nhau, có thể là do các chủng virus khác nhau và điều này ảnh hưởng đến kết quả khống chế bệnh.

Mặc dù ảnh hưởng kinh tế của bệnh mụn nước gây ra là nhỏ, nhưng chi phí cho việc tiêu huỷ súc vật bệnh lại cao. Tốc độ mắc bệnh tiến triển nhanh 2 – 3 tuần, tỷ lệ chết ít. Tuy nhiên, về lâm sàng, bệnh tương tự như các bệnh: LMLM, viêm miệng mụn nước, phát ban mụn nước,… gây khó khăn trong chẩn đoán lâm sàng, dẫn đến những tổn thất to lớn trong công tác phòng chống dịch với các bệnh kể trên.

  • 3 Phương thức truyền lây

Sự lây lan chủ yếu thông qua tiếp xúc trực tiếp các vết xây sát ở chân, nhưng cũng có thể thông qua con đường hô hấp, ăn uống,… do nhiễm virus.

Thời gian ủ bệnh 2 – 14 ngày và virus được thải ra ngoài trước khi heo xuất hiện triệu chứng lâm sàng, sau đó virus xuất hiện trong máu. Virus thải ra ngoài qua chất tiết của miệng, mũi, phân…. Dịch mụn nước và vẩy biểu mô mụn nước chứa nhiều virus là nguồn lây nhiễm quan trọng. Khả năng lây bệnh qua đường không khí thấp hơn so với một số bệnh như LMLM. Sức đề kháng cao của virus, sự tồn tại lâu của chúng trong môi trường tạo điều kiện lây lan bằng cơ học như xe cộ, giầy dép, dụng cụ,… bị nhiễm bẩn. Bệnh tiềm tàng trong xe vận chuyển heo và những nơi họp chợ do sây sát ở chân khi vận chuyển.

Nhiều trường hợp, bệnh xảy ra nhẹ nên về lâm sàng không phân biệt được, do đó việc vận chuyển và mua bán vẫn tiếp tục và làm bệnh lây lan nhanh ra diện rộng. Việc truyền bệnh từ mẹ mắc bệnh qua bào thai còn chưa được nghiên cứu xác định, nhưng đã có những thông báo về đàn con bị bệnh từ những nái mang mầm bệnh.

  • 4 Triệu chứng

Thời gian ủ bệnh thay đổi từ 2 – 7 ngày, bệnh thường biểu hiện nhẹ. Tỷ lệ heo mắc bệnh khác nhau từ 25 – 65%, có khi lên tới 100% số heo trong đàn. Sốt 40 – 41oC trong thời gian ngắn. Heo giảm ăn tạm thời. Heo bệnh đi lại hơi khó chứng tỏ triệu chứng ở móng nhẹ hơn so với bệnh LMLM. Què và đau móng ảnh hưởng đến hoạt động đi lại. Bệnh sẽ khó phát hiện hơn khi heo được nuôi trên một lớp lót chuồng dày, mềm, xốp.

Thể cấp tính: Các biểu hiện ở thể này rất khó phân biệt với bệnh LMLM.

Thời kỳ ủ bệnh từ 2 – 7 ngày, ít khi kéo dài đến 10 ngày. Bệnh bắt đầu từ các dấu hiệu của nhiễm trùng huyết.

Heo sốt cao 41 – 41,5oC, mệt mỏi, lờ đờ, ăn kém,… 1 – 2 ngày sau thấy xuất hiện các mụn nước ở kẽ móng chân, rìa móng chân, nơi giáp ranh giữa móng và da chân; nhiều trường hợp các mụn nước còn mọc ở mõm, vú heo. Khoảng 1 – 2 ngày sau đó, mụn nước vỡ ra làm cho heo đau va khó chịu, đi lại khó khăn, đi khập khiễng như heo què. Khi đứng, heo choạng rộng chân ra hai bên, lưng cong lên để giảm sự đau đớ. Có một số trường hợp, các mụn nước bị viêm loét, hoại tử dẫn đến bong tróc móng chân rất giống như ở bệnh LMLM.

Khi mụn nước vỡ ra thì cũng là lúc thân nhiệt hạ xuống và trở lại bình thường, các vết thương nhanh chóng liền lại.

Nếu trong chuồng có lớp độn chuồng dày bằng rơm rạ, cỏ khô thì các biểu hiện trên giảm xuống đáng kể, thậm chí người chăn nuôi dễ dàng bỏ qua các biểu hiện của bệnh.

Nếu bị bội nhiễm thì các vết thương có thể bị viêm thối, hoại tử và tuỳ vào mức độ bội nhiễm để có thêm bức tranh lâm sàng ở môi dưới, ở lưỡi và ở móng chân.

Thể dưới cấp

Mụn nước bắt đầu từ chỗ da bạc màu: Sống mũi, mõm, môi, rìa móng,… rồi sưng phồng lên và dày lên. Bệnh tiến triển 1 – 2 ngày rồi vỡ ra thành vết loét. Ở những heo nhiễm nặng, tổn thương xung quanh móng chân phần sừng làm cho heo có thể bị rụng móng như LMLM. Tổn thương cũng có thể xảy ra ở lưỡi heo, môi mõm, da chân, da bụng.

Trong một vài ổ dịch, tỷ lệ heo mắc bệnh với bệnh tích bên ngoài rất ít, thậm chí chỉ có một đám mụn nước ở chân. Một số con không có triệu chứng lâm sàng, nhưng có hiệu giá kháng thể trung hoà cao trong huyết thanh. Quá trình bệnh xảy ra trong đàn kéo dài từ 2 – 3 tuần, chết không nhiều. Triệu chứng thần kinh như mất thăng bằng, đi vòng tròn, đầu chúc xuống, rối loạn có thể thấy nhưng ít quan sát thấy heo bị liệt chân. Khi đó, phải dùng các phương pháp khuếch tán miễn dịch phóng xạ, điện di miễn dịch (Counter Immunoeletrophoresis) sẽ cho kết quả xét nghiệm nhanh chóng, rất kinh tế và có thể tiến hành với số lượng lớn mẫu xét nghiệm.

Thể mãn tính

Thể này thường gặp ở nái già và nếu không chú ý sẽ không phát hiện ra bệnh. Triệu chứng đi lặc ở nái do rất nhiều nguyên nhân nên người chăn nuôi hầu như không nghĩ đến và không cho đó là bệnh mụn nước.

Các mụn nước to có đường kính từ 1 – 3cm, chứa dịch trong suốt. Một số trường hợp các mụn nhỏ dính liền lại với nhau tạo thành mụn rất lớn. Chúng vỡ 2 – 3 ngày sau khi hình thành và vết thương nhanh chóng hồi phục (nếu như không có nhiễm trùng thứ phát).

  • 5 Bệnh tích

Bệnh tích đại thể và vi thể rất giống với bệnh LMLM. Bệnh tích ở da bao gồm những vùng hoại tử tràn lan với việc hình thành mụn nước trong biểu bì. Có những đám hoại tử ở amidal, bể thận, mật, tuyến nước bọt, tuỵ và cơ tim. Nơi mụn nước mọc luôn luôn thấy bị phù nề, đỏ tấy, mô liên kết đang phát triển. Trường hợp nhiễm trùng thứ phát có thể gây tụt móng, viêm vú….Trong một số trường hợp, thấy xuất huyết điểm ở các niêm mạc, viêm xuất huyết đường tiêu hoá và tỷ lệ gan bị thoái hoá khoảng 10%. Ngoài ra còn thấy phổi bị viêm, phù nề ở mô liên kết và ở não.

  • 6 Chẩn đoán

Về dịch tễ học và lâm sàng học, chúng ta không thể phân biệt được các biểu hiện lâm sàng giữa 4 bệnh:

Bệnh mụn nước ở heo (Swine Vesicular Diseae – SVD).

Bệnh lở mồm long móng (Food and Mouth Diseae – FMD).

Bệnh viêm miệng mụn truyền nhiễm (Swine Vesicular Stomatis – SVS).

Bệnh phát ban mụn nước (Swine Ekzema Vesicular – SEV).

Do vậy phải tiến hành các phương pháp trong phòng thí nghiệm như phản ứng bổ thể, kỹ thuật kháng thể huỳnh quang, phản ứng khuếch tán miễn dịch, điện di. Phân lập, nuôi cấy virus trên các môi trường tế bào, giám định đặc tính lý, hoá và sinh học của virus

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Phòng bệnh bằng biện pháp an toàn sinh học

Chỉ nhập heo với lý lịch rõ ràng, đã qua kiểm tra huyết thanh âm tính với bệnh PEDV, cố gắng theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.

Giữ gìn vệ sinh thú y thật tốt đặc biệt là nhiệt độ chuồng nuôi phải đủ ấm cho heo con sơ sinh.

Không mang thịt heo sống hoặc sản phẩm heo sống vào trang trại heo với bất kỳ lý do và hình thức nào.

Bước 2: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 3: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 4: Kiểm soát bằng Vaccine

Việc phòng bệnh bằng vaccine hiện nay không được sử dụng rộng rãi tại hầu hết các nước chăn nuôi heo phát triển, tuy nhiên ở Pháp và Italia, người ta đã dùng vaccine vô hoạt và có hiệu quả tốt.

Bước 5: Tăng sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 8 Xử lý bệnh

Phát hiện kịp thời heo bệnh cách ly, heo chết phải tiêu huỷ, đốt xác hoặc chôn sâu có rắc vôi bột để diệt mầm bệnh.

Không được vận chuyển, giết mổ súc vật trong vùng đã có lệnh công bố dịch ra nơi khác.

Hiện tại, trên thế giới chưa có thuốc điều trị. Để giảm thiểu thiệt hại khi bệnh sẩy ra cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Kích thích hệ miễn dịch

Kích thích tăng Interferon bằng AURASHIELD L pha 2ml/lít, cho uống 6-8 giờ/ngày, sử dụng 5-6 ngày.

Khi đàn heo phục hồi hoặc khỏe mạnh trở lại cần chủng Vaccine theo lịch trình.

Bước 4: Xử lý triệu chứng

Dùng NASHER TOL để kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Liều 1ml/20kg P. Ngày tiêm một lần, liên tục đến khi triệu chứng sốt không còn.

Dùng NASHER ZAPER để an thần chống động kinh. Liều 1ml/20kg P, tiêm bắp cho Heo. Liệu trình phụ thuộc vào mức độ bệnh.

Bước 5: Kiểm soát vi khuẩn kế phát

Xử lý cá thể heo có triệu chứng viêm phổi và tiêu chảy:

Phác đồ 1: Dùng NASHER QUIN liều: 1ml/10kg P. Kết hợp với: SUMAZINMYCIN liều: 1ml/5kg P. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Giúp tăng lực hồi phục nhanh dùng ACTIVITON liều: 1ml/10kg P.

Phác đồ 2: Dùng ZITREX liều: 1ml/20kg P, tác dụng kéo dài 10 ngày. Kết hợp với ACTIVITON  liều: 1ml/10kg P. Giúp tăng lực hồi phục nhanh.

Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:

Phác đồ 1: Dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS  pha cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Phác đồ 2: Dùng DAMESU 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. MOXCOLIS  pha cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Xử lý mụn nước trên heo:

Công thức đặc biệt: Dùng gel LU-OK: 100ml + DOXYCLINE 150: 20g + Xanh Methylen: 10ml, tạo thành hỗn dịch bôi hoặc quét vào vết loẹt cho heo 2 lần/ngày, bôi liên tục đến khi mụn nước đóng vẩy.

Bước 6: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ