Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH MỤN NƯỚC TRONG MIỆNG HEO – SWINE VESICULAR STOMATITIS

BỆNH MỤN NƯỚC TRONG MIỆNG HEO – SWINE VESICULAR STOMATITIS

Lượt xem177
  • 1 Nguyên nhân

Virus gây bệnh là một ARN Rhabdovirus có tính dễ thích nghi và phát triển trong các tế bào nội bì niêm mạc miệng. Có 2 kháng nguyên phân biệt: New Jersey và Indiana, với 3 typ của Indiana: Fortlupton, Alaga (Brazin) và Coeal (Trinid). Chủng New Jerey là chủng có động lực mạnh nhất và là một trong những chủng phổ biến nhất. Virus này có sức đề kháng với tác động của môi trường kém hơn virus lở mồm long móng (LMLM), chúng dễ bị tiêu diệt khi đun sôi. Thuốc sát khuẩn tốt nhất là 2% của Iodin, 4-6% của Bestaquam-S,…

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Về địa lý bệnh giới hạn ở Tây bán cầu và là dịch địa phương ở Bắc, Trung Nam Mỹ. Lần đầu tiên bệnh xảy ra ở ngựa chiến của Mỹ trong thế chiến 1914-1918. Trong những năm gần đây nó trở nên rất quan trọng đối với bò và heo. Bản thân bệnh này gây thiệt hại ít trừ khi điều kiện không thuận lợi, khả năng nuôi dưỡng bị hạn chế. Tỷ lệ mắc bệnh khác nhau (thường 5-10% nhưng ở bò sữa có khi cao tới 80%) bệnh không gây chết. Bệnh xảy ra không dữ dội, nhưng rất giống với bệnh LMLM, và lây sang người làm ảnh hưởng tới sức khoẻ của người chăn nuôi và cộng đồng.

  • 3 Phương thức truyền lây

Nước bọt và dịch mụn từ vật bệnh có tính lây nhiễm cao, nhưng giảm dần sau khi mụn nước vỡ một tuần. Cách truyền lây chưa được hiểu biết đầy đủ. Bệnh có thể được truyền bởi côn trùng hoặc do gia súc mẫn cảm ăn, uống phải mầm bệnh.

  • 4 Triệu chứng

Nước bọt và dịch mụn từ vật bệnh có tính lây nhiễm cao, nhưng giảm dần sau khi mụn nước vỡ một tuần. Cách truyền lây chưa được hiểu biết đầy đủ. Bệnh có thể được truyền bởi côn trùng hoặc do gia súc mẫn cảm ăn, uống phải mầm bệnh.

  • 5 Bệnh tích

Mổ khám thường không đạt được mục đích chẩn đoán vì nhiều khi không thấy bệnh tích gì ngoài một số tổn thương niêm mạc như đã trình bày ở phần triệu chứng.

  • 6 Chẩn đoán

Vì bệnh rất giống với bệnh LMLM nên chẩn đoán phải hết sức cẩn thận. Bệnh LMLM không xảy ra ở ngựa. Bệnh (phát ban nước) xảy ra tự nhiên chỉ đối với heo. Tỷ lệ viêm miệng mụn nước thấp hơn và rải rác hơn nhiều so với bệnh LMLM. Để chẩn đoán chính xác, bệnh phẩm phải gửi tới phòng thí nghiệm để kiểm tra. Cần phân biệt với một số bệnh như: Viêm miệng cata, viêm lưỡi hoại tử, viêm loét chân răng,… bằng phản ứng huyết thanh học.

Dịch lấy từ mụn nước có kết quả tốt để tiêm truyền động vật thí nghiệm cũng như dùng trong các phản ứng. Phản ứng kết hợp bổ thể (CFT) có khả năng phân biệt Virus LMLM và 2 chủng gây viêm mụn nước. Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu (HI) và phản ứng trung hoà (NT) cũng được dùng trong chẩn đoán.

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Phòng bệnh bằng biện pháp an toàn sinh học

Chỉ nhập heo với lý lịch rõ ràng, đã qua kiểm tra huyết thanh âm tính với bệnh PEDV, cố gắng theo nguyên tắc cùng vào cùng ra.

Giữ gìn vệ sinh thú y thật tốt đặc biệt là nhiệt độ chuồng nuôi phải đủ ấm cho heo con sơ sinh.

Không mang thịt heo sống hoặc sản phẩm heo sống vào trang trại heo với bất kỳ lý do và hình thức nào.

Bước 2: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 3: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 4: Kiểm soát bằng Vaccine

Vaccine vô hoạt đã được nghiên cứu nhưng không phù hợp trong thực tế. Hiện nay người ta dùng Vaccine sống cho kết quả tốt hơn.

Bước 5: Tăng sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 8 Xử lý bệnh

Nếu bệnh mới xảy ra lần đầu tại một cơ sở chăn nuôi cần nhanh chóng khoanh vùng và tiêu huỷ bệnh, triển khai tẩy uế kỹ những nơi có bệnh.

Không được vận chuyển, giết mổ súc vật trong vùng đã có lệnh công bố dịch ra nơi khác.

Tiêm phòng bệnh LMLM đúng quy định sẽ cho phép ta yên tâm không có LMLM. Trường hợp phát hiện mụn nước ở miệng và phần da chân sát phần sừng của móng ở những đàn chưa tiêm vaccine LMLM thì phải gửi mẫu xét nghiệm ngay để kịp thời có biện pháp xử lý tận gốc. Nếu bệnh phát ra ở những đàn heo đã được tiêm phòng vaccine LMLM và xét nghiệm cho kết quả đáp ứng miễn dịch tốt thì phải coi đó là bệnh viêm miệng mụn nước do Rhabdovirus gây ra để có các giải pháp điều trị kịp thời.

Hiện tại, trên thế giới chưa có thuốc điều trị. Để giảm thiểu thiệt hại khi bệnh sẩy ra cần thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Kích thích hệ miễn dịch

Kích thích tăng Interferon bằng AURASHIELD L pha 2ml/lít, cho uống 6-8 giờ/ngày, sử dụng 5-6 ngày.

Khi đàn heo phục hồi hoặc khỏe mạnh trở lại cần chủng Vaccine theo lịch trình.

Bước 4: Xử lý triệu chứng

Dùng NASHER TOL để kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Liều 1ml/20kg P. Ngày tiêm một lần, liên tục đến khi triệu chứng sốt không còn.

Dùng NASHER ZAPER để an thần chống động kinh. Liều 1ml/20kg P, tiêm bắp cho Heo. Liệu trình phụ thuộc vào mức độ bệnh.

Bước 5: Kiểm soát vi khuẩn kế phát

Xử lý cá thể heo có triệu chứng viêm phổi và tiêu chảy:

Phác đồ 1: Dùng NASHER QUIN liều: 1ml/10kg P. Kết hợp với: SUMAZINMYCIN liều: 1ml/5kg P. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Giúp tăng lực hồi phục nhanh dùng ACTIVITON liều: 1ml/10kg P.

Phác đồ 2: Dùng ZITREX liều: 1ml/20kg P, tác dụng kéo dài 10 ngày. Kết hợp với ACTIVITON  liều: 1ml/10kg P. Giúp tăng lực hồi phục nhanh.

Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:

Phác đồ 1: Dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS  pha cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Phác đồ 2: Dùng DAMESU 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. MOXCOLIS  pha cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.

Xử lý mụn nước trên heo:

Công thức đặc biệt: Dùng gel LU-OK: 100ml + DOXYCLINE 150: 20g + Xanh Methylen: 10ml, tạo thành hỗn dịch bôi hoặc quét vào vết loẹt cho heo 2 lần/ngày, bôi liên tục đến khi mụn nước đóng vẩy.

Bước 6: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ