Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
ĐIỀU TRỊ MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM Ở DÊ, CỪU

ĐIỀU TRỊ MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM Ở DÊ, CỪU

Lượt xem424
  • 1 Nguyên nhân

Bệnh viêm loét miệng truyền nhiễm ở dê, cừu do một loại virus thuộc họ Poxviridae, giống Parapoxvirus hướng thượng bì gây ra.

Đặc điểm của bệnh là gây ra hiện tượng viêm loét miệng, làm cho dê không ăn được, dê con không bú được dẫn đến sức đề kháng giảm sút, dễ kế phát các bệnh khác.

 

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Bệnh xảy ra ở dê, cừu mọi lứa tuổi.

Virus tồn tại 1 tháng trên lông và da sau khi tổn thương lành lại.

Virus dễ bị sức nóng tiêu diệt (5 phút ở 600C), trong vảy khô virus vẫn sống sót được hàng tháng, có thể phục hồi từ lớp vảy khô sau 12 năm. Vài tháng sau khi lành bệnh vẫn tìm thấy virus trong những mảnh thượng bì tróc ra, phơi nắng 42 giờ vẫn chưa diệt được virus trong các mảnh thượng bì này.

Khi bị nhiễm trùng thứ cấp, thời gian phục hồi bị trì hoãn và tỷ lệ tử vong có thể lên tới 10% -20%. Những con cừu đã mắc bệnh có thể có được khả năng miễn dịch cao.

  • 3 Phương thức truyền lây

Nguồn lây bệnh chủ yếu là cừu ốm, ngoài ra cừu và dê cũng có thể bị lây nhiễm chéo.

Lây nhiễm chủ yếu là do tiếp xúc với cừu bệnh, ngoài ra còn do tiếp xúc gián tiếp.

Cừu là đối tượng mẫn cảm nhất và dễ xảy ra dịch bệnh vào mùa sinh sản, trong khi dê không phân biệt rõ ràng về lứa tuổi.

  • 4 Triệu chứng

Thời gian ủ bệnh là 36-48 giờ.

Xuất hiện những nốt đỏ hơi gồ ghề ở trên bờ môi, mép của cừu

Có các mụn nước, mụn mủ, cục vảy cứng

Lớp vảy có màu nâu đỏ, sau chuyển màu nâu sẫm

Sau khi lớp vảy được loại bỏ rất dễ chảy máu

Có dịch chảy ra từ dưới lớp vảy

Các vị trí xuất hiện mụn: ở hai bên khóe miệng, môi trên và môi dưới, lợi, bề mặt đầu lưỡi, vòm khẩu cái, một số ít gặp ở xung quanh, lỗ mũi hoặc trên ngực. Hoặc các vị trí da mỏng như ở tai,  bụng, đầu vú, núm vú, bùi dái, âm hộ.

Cừu bị đau, và quá trình thành mụn mủ trong 2-4 ngày. Diễn biến bệnh khoảng 3 tuần.

  • 5 Bệnh tích

Viêm loét miệng, lợi, chân răng.

Viêm loét, hoại tử thanh quản.

Phủ fibrin như ngựa vằn trên ruột già.

Phổi bị viêm ở nhiều cấp độ khác nhau.

  • 6 Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng:

Dựa vào dấu hiệu lâm sàng,các bệnh tích mổ khám, tiểu sử bệnh: nổi mụn nước ở môi, mép, đầu vú, núm vú, âm hộ, bìu dàu nhưng không xuất hiện mụn nước ở móng chân, cần phân biệt với bệnh lở mồm long móng và bệnh đậu.

Chẩn đoán phi lâm sàng:

Lấy bệnh phẩm (vẩy, mụn) gửi đi xét nghiệm virus ở các phòng thí nghiệm hiện đại. Chẩn đoán phân biệt: với bệnh lở mồm long móng và bệnh đậu.

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Luôn kiểm dịch động vật trước khi nhập và các ly trước khi nhập đàn.

Vệ sinh theo định kì tránh để chuồng trại bẩn làm bùng phát bệnh.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Tiêm phòng vacxin để phòng bệnh cho cừu: tiêm dưới da vùng bẹn chân sau

Thời gian chủng: cừu mẹ 7 tuần trước sinh hoặc tiêm cho cừu con 7 tuần sau sinh

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

 ACTIVITON Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể

VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Trong trường hợp bùng phát, cách ly động vật ốm để điều trị

Đốt bao tay và tất cả các băng gạc khi tiếp xúc với thương tổn, dịch viêm từ động vật bệnh

Luôn đeo găng tay khi điều trị, tiếp xúc với động vật vì con người có thể bị mắc bệnh.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Tăng miễn dịch:  AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Cạy bong vết thương, dùng khăn sạch và nước muối sinh lý rửa sạch vết thương.

Sau đó sử dụng: 2% -3% cồn iốt, 1% dung dịch xà phòng creol, 3% xanh methylen hoặc 5% dung dịch đồng sunfat bôi lên bề mặt vết loét mỗi ngày.

Thuốc mỡ sát trùng, chẳng hạn như thuốc mỡ chứa axit carbolic 3% hoặc thuốc mỡ chứa axit salicylic 5%, cũng có thể được sử dụng.

Nếu có vết loét trong miệng, hãy xịt axit clohydric loãng 1% hoặc kali clorat 3% -4% vào miệng để miệng cừu tự di chuyển nhằm mục đích rửa sạch, sau đó bôi glycerin iốt hoặc thuốc mỡ kháng sinh.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm Lựa chọn một trong các loại kháng sinh điều trị tác nhân chính cho các cá thể có triệu chứng nặng: SUMAZINMYCIN (Lincomycin 5%, spectinomycin 10%) 1ml/10KgP/ngày liên tục 3-5 ngày, SH LINCOMYCIN (Lincomycin 30%): 1ml/16kgP/ngày liên tục 3-5 ngày. NASHER AMX liều Tiêm bắp 1ml/10kg P hoặc 15mg

Trợ sức trợ lực: Dùng  ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE  Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Kháng sinh dạng trộn trộn SOLAMOX : Liều 10g/100kg P. MOXCOLIS : Liều 10g/100kg P.

Giải độc cấp: LIVERCIN pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ