Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH RỤT MỎ TRÊN VỊT – DERZSY’S

BỆNH RỤT MỎ TRÊN VỊT – DERZSY’S

Lượt xem237
  • 1 Nguyên nhân

Bệnh do do Parvovirus, họ Parvoviridae. Virus có kích thước nhỏ, đề kháng Cloroform, ở 4oC tồn tại nhiều năm, sống được 2-3 tuần ở phân, rác chuồng trại, bị diệt ở 56oC. Bệnh xuất hiện phổ biến ở ngan, ngỗng, vịt lai ngan, các giống vịt siêu thịt và lây lan nhanh qua các đàn vịt Grimaud cùng nuôi trong trại hay nuôi ngay lứa sau đó. Bệnh có tác động mạnh tới đàn vịt dưới 5 tuần tuổi và có tỷ lệ chết cao trong khoảng từ 8 – 15 ngày tuổi. Ở ngan, ngỗng 1-3 tuần tuổi bị bệnh viêm đường hô hấp, viêm ruột, viêm cơ tim, viêm gan… Ngan, ngỗng 2-3 tháng tuổi bị bệnh thể thần kinh. Bệnh truyền dọc: Do vịt ngan, ngỗng bị bệnh truyền virus qua trứng. Ngan ngỗng cái mang virus sau 3 năm. Bệnh cũng lây truyền qua đường tiêu hoá do thuỷ cầm ăn uống phải virus.

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Tùy từng độ tuổi mà mức độ của bệnh rụt mỏ là khác nhau. Dưới một tuần tuổi, vịt con và ngỗng con rất nhạy cảm với bệnh này. Chúng thường nhiễm bệnh ở thể cấp tính với tỷ lệ tử vong lên đến 100%. Vịt, ngỗng 4-5 tuần tuổi mắc bệnh nhẹ hơn với thể bệnh bán cấp tính hoặc mãn tính.

  • 3 Phương thức truyền lây

Lây truyền ngang: Trong phân của vịt, ngỗng nhiễm bệnh có chứa lượng lớn virus. Phân thải ra ra môi trường dẫn đến sự lây lan nhanh chóng. Có thể tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp thông qua con đường “phân-miệng”. Bệnh lây nhiễm từ thức ăn, nước uống đến vịt, ngỗng khỏe mạnh.

Lây truyền dọc: Vịt và ngỗng sinh sản bị nhiễm bệnh cận lâm sàng đóng vai trò là vật mang mầm bệnh. Từ đó truyền virus qua trứng và gây bệnh cho những con non. Bên cạnh đó, nhiễm trùng ngoài vỏ trứng cũng là tác nhân đưa bệnh nhiễm vào những con không có bệnh trong trại ấp trứng.

  • 4 Triệu chứng

Thể quá cấp tính: Thường xảy ra ở ngan, ngỗng non 1 – 3 tuần tuổi chết đột ngột, không rõ triệu chứng.

Thể cấp tính: Con vật bỏ ăn, sốt cao 45 – 46oC, chảy dịch mũi, nước mắt liên tục, thở khó, khẹc mũi. Vịt 2 – 5 ngày tuổi: Tiêu chảy, phân trắng xanh, có mùi tanh, dính bết hậu môn, nằm bệt và có thể chết 100%. Vịt, ngan, ngỗng 2 – 3 tuần tuổi: Tỷ lệ chết ở có thể dưới 10%, mặc dù mức độ nhiễm bệnh có thể cao

Thể á cấp tính: Thường gặp ở vịt ngan già hoặc trưởng thành, xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng kéo dài hơn: Ban đầu con vật biểu hiện chán ăn, chảy nước và cơ yếu di chuyển miễn cưỡng. Có dịch ở mắt và mũi. Mí mắt sưng và có màu đỏ. Tiêu chảy phân trắng có thể thấy rõ ở nhiều loài thuỷ cầm. Lưỡi và xoang miệng phủ màng giả firbin. Con vật sống sót qua giai đoạn cấp tính có thể sống, nhưng bệnh kéo dài hơn. Xương giòn, dễ gãy và bại liệt

Thể mạn tính: Trong đàn, có nhiều con còi cọc, mỏ ngắn, thè lưỡi, chân đứng không vững do bị dị dạng. Mất lông quanh lưng, cổ và đỏ da rõ rệt. Chất lỏng ascitic có thể được tích tụ trong bụng, khiến cho những con vật đứng trong tư thế giống chim cánh cụt. Vịt phân đàn mạnh, độ đồng đều rất thấp.

  • 5 Bệnh tích

Cơ tim, gan, thận viêm sưng và nhạt mầu. Xoang bụng chứa nhiều tương dịch, có khi đặc như gelatin. Viêm, xuất huyết niêm mạc ruột, có fibrin, tích nước trong xoang ngực. Thoái hoá xương, hoại tử đầu khớp à đứng đi lại khó khăn.

  • 6 Chẩn đoán

hẩn đoán lâm sàng: Ngỗng ngan non (1-3 tuần tuổi) với hội chứng viêm đường hô hấp và tiêu hoá cấp, chết 100%.

Chẩn đoán virus: phân lập virus trên phôi trứng 10 – 15 ngày hoặc trên các môi trường tế bào.

Chẩn đoán miễn dịch: dùng các phương pháp trung hoà virus (VNT), phương pháp ELISA, phương pháp huỳnh quang gián tiếp (IFAT) và PCR để chẩn đoán bệnh

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Sử dụng kháng thể của Sinder

Vịt, ngan, ngỗng 1 ngày tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất 0.5 ml/con.

Vịt ngan, ngỗng 2-5 ngày tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất 0.5-0.8ml/con.

Bước 4: Tăng sức đề kháng

CALPHO: Kích thích tạo khung xương, chống mổ cắn, mềm xương và tăng tỷ lệ đồng đều trộn 1ml/1kg thức ăn.

AMILYTE: Kích thích tăng trọng, rút ngắn thời gian nuôi và nặng cân khi xuất bán trộn 1g/1-2kg thức ăn.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

Bước 5: Kiểm soát bệnh bằng kháng sinh

Dùng SULTEPRIM ORAL liều 1ml/5kg TT/ngày. Hoặc ENROFLON 10% ORAL liều 1ml/10kg TT/ngày. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 3 ngày.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý nguyên nhân

Phương án 1: Dùng kháng thể của Sinder tiêm 1.0-1.5ml/con, tiêm 1 mũi có tác dụng kéo dài 7 – 10 ngày. Mỗi con dùng 1 kim tránh lây nhiễm cho nhưng con khỏe.

Phương án 1: Kích thích tăng Interferon bằng cách cho uống AURASHIELD L pha 2ml/lít, cho uống 6-8 giờ/ngày, sử dụng 5-6 ngày.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Thanh nhiệt, giải độc, chống nóng và tăng sức đề kháng: Bằng T.C.K.C  pha 2-3g/1lít nước uống, dùng liên tục đến khi hồi phục hoàn toàn.

Giải độc gan thận cấp:  Bằng PRODUCTIVE HEPATO pha 1ml/1-2lít nước uống, dùng liên tục đến khi hồi phục hoàn toàn.

Bước 4: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

Bước 5: Kiểm soát kế phát

Dùng PULMUSOL liều: 1g/35kg TT/ngày. Hoặc GIUSE OS 200 liều 1ml/15kg TT/ngày. Uống liên tục 3-5 ngày.

SẢN PHẨM

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g
DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500 (ĐẶC TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA)

DOXYCYCLINE 50% - SOLADOXY 500...

Doxycycline hyclate : 500mg
TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5% ( ĐẶC TRỊ CẦU TRÙNG TRÊN GIA SÚC )

TOLTRAZURIL 5% - TOLTRAX 5%...

Toltrazuril:    50mg

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ